Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chapter 1: Introduction to business - Coggle Diagram
Chapter 1: Introduction to business
1. What's organisation
1.1 Definition
Social arrangement
: Individuals gathered together for a purpose
Controlled performance
: Monitored performance & adjustment để đạt được collective goals
Boundary
Physical
(eg: factory gate,...)
Social
(eg: Uniform; students' code
Collective goals
NOTE 1
: How do organisation differs?
Ownership
Public
sectors
Owned
by
nations
Managed
by
government
Private
sectors
Owned
by private investors/ shareholders
Control
Onwer themselves
People working on their behalf
Indirectly by government-sponsored
Activity
: manufature or,...
Objectives:
Non-profit/ profit orientation
Legal status
Company
Club/association
Partnership
Sole trader
Source of finance
(nguốn huy động vốn)
Debt financing
: Borrowing
Equity financing
: government funding, share issues
Size
: small local business --> multinational corporation
Technology
High use:
eg: banks
Low use:
eg corner shop
1.2. What is a business?
Profit-oriented = business
Primary objectives
- most important
Maximise profit/dividend
/wealth
cho owners
Secondary objectives
- ngoại trừ primary objectives quan trọng nhất thì những objectives sau chỉ mang tính chất support
Tăng output of goods/services
tức là
tăng revenue from goods and services
Bằng cách
Giảm Input
(materials; labour; finance)
Non-profit oriented
Primary objectives
Provision of goods/services
cho
Public beneficiaries
Secondary objectives
Minimise costs of primary goal
Note 2: What are business's objectives?
4.1 The hierachy of objectives:
1 primary objectives
and a
series of secondary objectives
- combine để đảm bảo đạt được primary objectives
Primary objectives
: tạo ra profit as much as possible --> tăng shareholder wealth
Profit
: = revenue - costs --> đo lường how the business
creates value
= đảm bảo
cost of inputs
(labour, materials & finance)
<
the
output
(revenue generated)
Profit is earned
at an acceptable level of risk
Profit
cannot
be pursued
at any cost
Subject to laws and regulations
Has social responsibilities: Có trách nhiệm xã hội (môi trường,...)
Secondary objectives
:
Support the primary objectives
Market position
(vị thế thị trường)
Achieve a particular market share of each market that the business operates in
Grow sales, customers/potential customers
Avoid bị phụ thuộc vào single customer - big a proportion of total sales
Enter/leave markets when the time is right
Product development
Bring in new products
Invest in R&D
Develop a product range
Provide products of a certain quality at a certain price level
Technology
Sử dụng công nghệ tiên tiến hơn có thể giúp tận dụng tối đa tài nguyên và sản xuất nhiều hơn từ cùng một lượng đầu vào
Reduce the cost per unit of output
Develop or exploit appropriate technology: Phát triển hoặc khai thác công nghệ phù hợp
Employees & Management
Train employees in necessary skills
Reduce số lượng employees leaving and having to be replaced: Giảm số lượng nhân viên nghỉ việc và phải tuyển thế chỗ/tuyển mới (biến động lao động
Tạo môi trường động lực, linh hoạt
Tuyển những leaders có năng lực tốt để có hướng lead phù hợp, giữ chân nhân viên
Is wealth maximisation always the primary objective?
Nguyên nhân
: Managers không cần thiết phải make decisions để maximise shareholder wealth vì:
Agency problem, no personal interest
: Quản lý không nhất thiết đưa ra quyết định tối đa hóa lợi ích cổ đông. Họ có thể chỉ quan tâm đến việc giải trình với chủ sở hữu.
Agency problem: Giữa manager và shareholder
Lack of competitive pressure
: eg: Thị trường có thể thiếu áp lực cạnh tranh buộc doanh nghiệp phải hiệu quả nhất bằng cách tối thiểu chi phí và tối đa doanh thu, đặc biệt khi thị trường có ít doanh nghiệp. VD: Trên thị trường mình độc quyền, giữ vị trí lớn --> làm thế là đủ rồi, không cần maximize profit vì high risk
Không thể
profit maximization
thì
Profit satisficing
:
"Profit satisficing" là quan điểm rằng quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định
dựa trên các mục tiêu quản l
ý của chính họ chứ
không nhất thiết
là
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Họ
chỉ cần đạt
được
mức lợi nhuận "thỏa đáng/hài lòng"
đủ để đảm bảo lợi ích cổ đông, đủ để tái đầu tư phát triển, chứ không cố gắng tối đa hóa lợi nhuận.
Khái niệm này liên quan tới quan điểm
"bounded rationality" của Simon
, cho rằng con người trong quá trình ra quyết định không thể hoàn toàn suy nghĩ một cách lý tính và toàn diện.
Revenue maximisation
-
personal interest of manager
. Nghĩa là quản lý có thể chọn mục tiêu tối đa hóa doanh thu chứ không nhất thiết là lợi nhuận, vì điều này có lợi cho bản thân họ về danh tiếng và đãi ngộ.
Họ được quản lý một công ty lớn, mang danh tiếng: Doanh thu cao thì công ty lớn - large size
Mức lương và phúc lợi ở công ty lớn thường cao hơn so với công ty nhỏ hơn.
Constraints theory
: lý thuyết về các sự ràng buộc hạn chế nguồn lực. Business bị ràng buộc chưa thể theo đuổi mục tiêu maximize profit nên nó theo đuổi mục tiêu khác khi vượt qua được các ràng buộc đó thì theo đuổi maximize profit sau
2. Stakeholders in the business