Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG QUẢN TRỊ HỌC HIỆN ĐẠI - Coggle Diagram
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG QUẢN TRỊ HỌC HIỆN ĐẠI
Thông tin và quyết định quản trị
Thông tin quản trị
Thông tin và vai trò của thông tin trong quản trị
Thông tin là quá trình trao đổi giữa người gửi và người nhận
Thông tin trong quản trị là những tin tức mới được thu nhận được hiểu và đánh giá có ích trong việc ra quyết đi hj về hoạt động tổ chức
Tồn tại dưới hình thức : lời nói , chữ viết , cử chỉ
Yêu cầu của thông tin trong quản trị : chính xác kịp thời đầy đủ có tính hệ thống và tính tổng hợp hiệu quả bí mật
Đặc điểm cơ bản
Thông tin là những tin tức cho nên nó k thể sản xuất dùng dần đc
Thông tin phải đc thu thập và xử lí ms có giá trị
Thông tin càng cần thiết càng quý giá
Thông tin càng chính xavs càng đầy đủ càng kịp thời thì càng tốt
Thông tin chỉ có tác dụng khi đảm bảo đc các yêu cầu
Nội dung : thông tin chính xác trung thực : phản ánh trung thực , khách quan về đối tượng quản trị và mtr xung quanh có liên quan đến vấn đề cần tìm hiểu . Thông tin đầy đủ và phù hợp vs nhu cầu của người sd
Thời gian : thông tin cần đc cung cấp kịp thời khi cần có tính cập nhật và có liên quan vs khoảng thời gian thích hợp
Hình thức : thông tin phải rõ ràng đủ chi tiết đc sắp xếp trình bày khoa học hệ thống và logic
Quá trình thông tin
3 chặng chính
Chặng gửi thông tin , chặng chuyển tiếp thông tin , nhận thông tin
Vai trò thông tin trong quản trị
Phương tiện để thống nhất mọi hoạt độngt rong tổ chức
Ptien để cung cấp các yếu tố đầu vào của tổ chức
Ptien để liên hệ vs nhai trong tổ chức để đath đc mục tiêu chung
Phân loại thông tin trong quản trị kinh doanh
Xét theo mối quan hệ giữa bên trong doanh nghiệp và bên ngoài môi trường
Thông tin bên trong , thông tin bên ngoài
Xét theo chức năng thông tin
Thông tin chỉ đạo t, thông tin thực hiện
Xét theo cách truyền tin
Thông tin có hệ thống , thông tin k hệ thống
Theo phương thức thu nhận và xử lí thông tin
Thông tin về khoan học kĩ thuật , thông tin về tình hình kinh tế
Xét theo hướng chuyển của thông tin
Thông tin chiều ngang , thông tin chiều dọc
Xét theo số lần gia công
Thông tin ban đầu , thông tin thứ cấp
Tổ chức hệ thống thông tin qunr trị
Sự cần thiết phải tổ chức hệ thống thông tin quản trị : muốn đảm bảo thông tin cho các quyết định cần phải tổ chức hệ thống thông tin hợp lí
Mở rộng khả năng thu thập thông tin của cơ quan quản trị vsf người lãnh đạo để có thể ra ra quyết định đúng đắn
Bảo đảm cho người quản trị nhanh chóng nắm đc những thông tin chính xác về tình hình hoạt động trong quản trị sản xuất kinh doanh
Tạo điều kiệnđể thực hiện nguyên tắc gệ thông trong quản trị
Chức năng hệ thống thông tin
Thu thập thông tin , xử lí thông tin , lưu trữ thông tin, cung cấp thông tin , kiểm soát và đánh giá các hoạt động quản trị, làm cơ sở cho việc ra quyết định quản trị
Quyết định quản trị
Khái niệm : là hành vi sáng tạo vs tư cách là sản phẩm của chủ thể quản trị , nhằm định ra mục tiêu chương trình , tính chất hoạt động của người hoặc cấp phải thực hiện quyết định đó để giải quyết một vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hoeeur biết các quy luật vận động khách quan của đối tượng quản trị và việc phân tích thông tin về hiện trạng của hệ thống
Hình thức quyết định và phân loại
Hình thức : miệng , văn bản , thông báo nội bộ
Phân loại
Theo tính chất , thời gian thực hiện , phạm vi thực hiện , theo lĩnh vũe tổ chức hoạt động , theo cách ohanr ứng
Yêu cầu
Khách quan khoa học , linh hoạt , hệ thống , tối ưu , pháp lý ,cụ thể về thời gian và người thực hiện
Phân loại
Tính chất : qđ chiến lược , chiến thuật
Phạm vi thực hiện : toàn cục , bphan
Thời gian thực hiện : dài hạn , trung hạn , ngắn hạn
Chức năng quản trị
Kế hoạch , tổ chức , điều hành , kiểm tra
Cách soạn thảo : lập trình trc , k đc lập trình trc
Tổ chức quá trình ra quyết định quản trị
Sơ bộ ded ra nhiệm vụ , chọn tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả các phương án , thu thập thông tin để làm rõ nhiệm vụ đề ra , chính thức đề ra nhiệm vụ , sự kiến các phương án có thể , xây dựng mô hình , so sánh các phương án quyết định , đề ra quyết định
Quản trị sự thay đổi
Thay đổi và lí do cần thay đổi
Thay đổi là làm cho sự vật khác đi
Lí do
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp phải đc thiết kế phù hopej vs sự thay đổi và thúc đẩy tính sáng tạo của nhân viên , thay đổi để phù hợp vs nên fkinh tế thị trường hiện đại và tính chất cạnh tranh ms , thay đổi là tiền đề để nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
Nội dung của sự thay đổi
Thay đổi cơ cấu : thiết kế lại tổ chức , thữ hiện phân quyền , cải tiến dòng công việc vs hopej nhóm một cách thận trọng các chuyên môn
Thay đổi công nghệ
Thay đổi con người
Những hình thức thay đổi tổ chức
Thay đổi có tính hoàn thiện , thay đổi có tính quá độ , thay đổi có tính biến đổi
Yếu tố thời gian đvs sự thay đổi
Thời điểm thực hiện thay đổi , thời gian và tốc đôj thay đổi
Phản ứng đvs sự thay đổi
Suy nghĩ về những phản đối , duy trì động lực cho quá trình thay đổi , các bước quản trin thay đổi , bí quyết quản trị thay đổi
Quản trị xung đột
Xung đột là sự đối đầu phát sinh từ sự không thống nhất trí do các bên có những mục tiêu , tư tưởng , tình cảm trái ngược nhau
Nguồn gốc của xung đột trong tổ chức
Sự phụ thuộc lãn nhau đối vs nhiệm vụ
Mục tiêu k tương đồng
Khan hiếm nguồn lực
Sai lệch về thông tin
Sử dụng đe doạ
Sự gắn bó của nhóm
Thái độ thắng thia
Hình thức xung đột
Tính chất lợi hại
Xung đột có lợi , xung đột có hại
Chức năng
Chức năng , phi chức năng
Bộ phận
Mâu thuẫn xung đột giữa các nhóm , cá nhân , nội tại của 1 cá nhân
Biện pháp giải quyết và loại trừ xung đột
Các nguyên nhân
Các vấn đề truyền đạt , sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nhiệm vụ , mi