それで/でCó 2 cách dùng:
-Biểu thị kết quả. Vế trước trình bày lý do, nguyên nhân, còn vế sau nêu kết quả của sự việc (không dùng các thể có chủ ý ở phía sau それで) (“Vì thế.../Chính vì vậy...”)
-Là từ nối sử dụng trong hội thoại để dò hỏi, khuyến khích đối phương tiếp tục câu chuyện.
(“Vậy...) [A] (lý do, nguyên nhân),それで [B] ( Kết quả)
[A]. それで/で [B] (dò hỏi,khuyến khích đối phương tiếp tục câu chuyện, phát triển câu chuyện)
-