Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chất và sự biến đổi của chất - Coggle Diagram
Chất và sự biến đổi của chất
Sự chuyển thể của các chất
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) gọi là sự hóa hơi. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí (hơi) sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Khái niệm
Khi thay đổi nhiệt độ và áp suất ngoài thì chất có thể biến đổi từ thể này sang thể khác, gồm có Nhiệt chuyển thể và Sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể.
Sự ngưng kết và sự thăng hoa
Sự thăng hoa là quá trình chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi. Sự chuyển thể ngược lại từ thể hơi sang thể rắn gọi là sự ngưng kết.
Sự nóng chảy và sự đông đặc
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc.
Khái quát về chất
Chất lỏng
Tính chất
Chất lỏng có những tính chất thể hiện là chất trung gian giữa chất khí và chất rắn.
Chất lỏng có những tính chất thể hiện là chất trung gian giữa chất khí và chất rắn.
Nước
Thành phần hoá học
Phân tử nước gồm 2 nguyên tử hidro kết hợp với 1 nguyên tử oxi.
Tính chất
Vật lý
Ở điều kiện thường, nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng riêng
Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac
Hoá học
Nước là một chất lưỡng tính, có thể phản ứng như một axit hoặc bazo\
: Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Na, K, Ca ... để tạo ra bazo và khí hidro.
Vai trò
Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.
Tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người, động thực vật.
Nước phục vụ cho đời sống hàng ngày, cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải
Chất rắn
Phân loại
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
Tính chất
Có hình dạng xác định, các phần tử không chuyển động mà chỉ dao động quanh vị trí cân bằng.
Chất khí
Đặc điểm
Thuyết động học mô tả một chất khí là tập hợp của một số lượng lớn các hạt siêu vi (nguyên tử hoặc phân tử) đều chuyển động không ngừng.
Một số chất khí trong khí quyển
Nitơ
Tính chất
Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hoá lỏng ở -195,8°C; hoa rắn ở nhiệt độ -210°C, ít tan trong nước. Không duy trì sự cháy và hô hấp.
Ở nhiệt độ thường nitơ là một chất khí rất trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ cao, tính hoạt động hoá học của nitơ mạnh hơn.
Ứng dụng
Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
Tổng hợp amoniac, từ đó sản xuất ra phân đạm, axit nitric...
Dùng trong y học
Hidro
Tính chất
Tồn tại dưới dạng phân tử H₂, dạng hợp chất, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí.
Ở nhiệt độ thường, hiđrô kém hoạt động về mặt hoá học. Ở nhiệt độ cao, hiđrô tan tốt trong nhiều kim loại..
Ứng dụng
Hiđro có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như:Giao thông vận tải, hoá chất, luyện kim.
Oxi
Tính chất
Vật lí
Ở điều kiện thường, oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí
Hoá học
Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hóa học, có tính oxi hóa mạnh.
Ứng dụng
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật, được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật, y học.
Cacbonic
Tính chất vật lý
Chất khí không màu, có mùi, vị hơi chua, dễ hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và chỉ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Cacbonic không cháy và không duy trì sự cháy.
Tính chất hoá học
Là oxit axit, tan trong nước tạo thành axit cacbonic (axit yếu)
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Khái niệm
Chất khí là tập hợp các nguyên tử, phân tử tự do chuyển động trong không gian
Sự biến đổi
Biến đổi vật lý
Biến đổi vật lý không sinh ra chất mới
Biến đổi hoá học
sinh ra chất mới, biến đổi chất này thành chất khác.
Trong tự nhiên
Quá trình tiêu hóa thức ăn trong cơ thể.
Quá trình quang hợp.
Quá trình oxi hóa.
Nhân tạo
làm sữa chua, muối dưa,...nung vôi, sản xuất gang thép,....
Dung dịch
Đặc tính chung
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Một dung dịch bất kỳ gồm có chất tan và dung môi. Dung môi là môi trường hòa tan chất tan để tạo thành dung dịch, chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi trong đó
Phân loại
Dung dịch bão hoà
Dung dịch chưa bão hoà
Hiện tượng thẩm thấu
Hiện tượng các phân tử dung môi khuếch tán 1 chiều qua màng thẩm thấu từ dung môi sang dung dịch.
Áp suất thẩm thấu là áp suất gây nên bởi hiện tượng thẩm thấu. Áp suất thẩm thấu của một dung dịch tỷ lệ thuận với nồng độ và nhiệt độ của dung dịch.
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc
Một dung dịch sẽ sôi ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi của dung môi.
Một dung dịch sẽ đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ đông đặc của dung môi.