Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỤ MÁU NMC Epidural Hematoma (EDH) - Coggle Diagram
TỤ MÁU NMC
Epidural Hematoma (EDH)
TỔNG QUAN
Là máu tụ giữa màng cứng và bản trong xương sọ, tiên lượng tốt nếu đc chẩn đoán kịp thời, ít di chứng
Chủ yếu do TNGT, tuổi trẻ, tỷ lệ tử vong cao và di chứng nặng, NMC chiếm 2.7-4%, TD và TD đỉnh chủ yếu (60-80%)
Bệnh nguyên:
Chảy máu do tổn thương ĐMMN (chủ yếu ĐMMN giữa)
Vỡ xg sọ
Tổn thương xoang TM
Bệnh sinh:
Màng cứng bóc tách khỏi xg sọ
Thường gặp ở TD và TD đỉnh do xg TD mỏng, dễ vỡ, ĐMMN giữa vùng này dễ bị bóc tách, hố TD là vị trí thấp nhất của nền sọ
Có thể vùng trán (ĐM sàng trước), vùng đỉnh (xoang TM dọc trên, vùng chẩm (xoang ngang & xoang sigma)
Giảm ALNS có thể tụ máu NMC: mổ u lớn, DL DNT nhanh
LÂM SÀNG
CƠ NĂNG
Nguyên nhân, thời gian, hoàn cảnh tai nạn. Đầu di đông hay cố định? Uống rượu?
Tiền sử THA, động kinh, dùng chống đông, RL đông máu
Diễn biến tri giác: khoảng tỉnh? xấu đi hay tốt lên?
Sơ cứu gì? Hỗ trợ gì trong lúc vận chuyển?
THỰC THỂ
RL tri giác:
Chấn động não: mất tri giác --> tỉnh & quên sự việc xảy ra
Khoảng tỉnh: mê (chấn động) - tỉnh - hôn mê, khoảng tgian giữa 2 lần mất tri giác là khoảng tỉnh --> khoảng tỉnh tuyệt đối
Đánh giá tri giác theo Glasgow, KHÔNG sử dụng: say rượu, an thần, trẻ <5t
DH TKKT:
Giãn đồng tử cùng bên từ từ tăng dần (thùy TD tụt qua khe Bichat chèn ép dây III)
Liệt nửa người đối bên từ từ tăng dần
RL TKTV: Tam chứng Cushing: mạch chậm, HA tăng, RL nhịp thở.
BH TK khác: - Bán manh: mất thị lực hoặc mù một nửa thị trường, thường cùng bên, DH Kernohan: hiếm, máu tụ chèn ép thân, cuống não gây liệt cùng bên máu tụ (TKKT GIẢ)
CẬN LÂM SÀNG
Chụp sọ ko chuẩn bị:
Phát hiện đường võ xg, lún xg, khối máu tụ
Không khuyến cáo trong BN CTSN, thường bỏ sót thương tổn
CẮT LỚP VI TÍNH
PP tốt nhất để chẩn đoán tụ máu NMC. Cho biết: số lượng, vị trí khối máu tụ, tổn thương phối hợp (dập não, DMC, máu tụ trong não, phù não, XHDN, hiệu ứng khối)
Khối máu tụ: thấu kính 2 mặt lồi, thường không vượt quá đường khớp sọ (từ vỡ xương qua khớp, tổn thương xoang TM)
Công thức ước tính: V = (A x B x C)/2
A: đk lớn nhất của khối máu trên lát cắt có diện tích max
B: đk vuông góc với A cùng lát cắt
C: số lát cắt có máu tụ cách nhau 10mm
Phân loại Marshall (phân loại CTSN dựa vào CT ban đầu):
Độ I: ko có hình ảnh bất thường trên CT (tỷ lệ tử vong 10%)
Độ II: bể đáy rộng, di lệch đường giữa 0-5mm, ko có tổn thương tăng hoặc hỗn hợp tỷ trọng (14%)
Độ III: bể đáy bị chèn ép hoặc xóa, di lệch đg giữa 0-5mm, không có tổn thương hỗn hợp tỷ trọng (34%)
Độ IV: bể đáy bị chèn ép hoặc xóa, di lệch đg giữa >5mm, không có tổn thương tăng or hh tỷ trọng (56%)
Tổn thương khối choán nội sọ đc PT
Tổn thương khối choán chưa PT
Thang điểm Rotterdam:
Bể đáy: bth (0), xóa 1 phần (1), xóa hoàn toàn (2)
Di lệch đường giữa: <= 5mm (0), >5mm (1)
Khối tổn thương NMC: có (0), không (1)
XH não thất or XHDN: không (0), có (1)
Ý nghĩa: Tỷ lệ tử vong sau 6 tháng: 1-6 điểm từ 0-7-16-26-53-61%
BN CTSN nguy cơ thấp (G14-15đ), >16T, trong vòng 24h, ko có ĐCT, chỉ định chụp CT: BN có GIẢM or MẤT TRÍ NHỚ sau TN ko?
CÓ: Chụp khi BN có:
Đau đầu
Nôn
60T
Ngộ độc thuốc or rượu
Mất trí nhớ ngắn hạn
DH CT vùng xh đòn trở lên
G<15đ
DH TKKT
RL đông máu
KHÔNG: Chụp khi:
Đau đầu nhiều
Nôn - >65T
LS vỡ nền sọ
Cơ chế CT: ngã xe máy, oto - đi bộ, ngã cao >1m
G<15đ
DH TKKT
MRI: ít dùng trong CC, thường dùng CĐ tổn thương sợi trục lan tỏa (DAI), tổn thương ở thân não
CHẤN ĐOÁN
CĐXĐ: Dựa trên hình ảnh máu tụ NMC trên CT, điển hình có khoảng tỉnh + máu tụ NMC trên CT
CĐ thể LS:
TMNMC ở ng trưởng thành: khoảng tỉnh + DH TKKT tiến triển, CT có TMNMC
Trẻ ss: đẻ khó phải kéo thai, thường tụ máu + vỡ xương
ĐIỀU TRỊ
Bảo tồn: ko hôn mê + ko có DH TKKT + tụ máu dày <15mm + di lệch đg giữa <5mm, V <30g
Máu tụ nhỏ: đtrị triệu chứng, TD tri giác. DHST, DH TKKT
Chụp CT khi: đau đầu tăng, G giảm 2đ trở lên, DH TKKT mới or tăng dần
Phẫu thuật
Chỉ định mổ CC:
Máu tụ >30ml ko phụ thuộc G
TMNMC có lát cắt độ dày nhất >15mm
TMNMC di lệch đg giữa >5mm
TMNMC có khoảng tỉnh
TMNMC giảm 2đ G trong quá trình theo dõi
PP vô cảm: Gây mê NKQ
Thì 1: rạch, mở nắp sọ
Thì 2: Lấy máu tụ, cầm máu theo nguyên nhân
Thì 3: khâu treo màng cứng & đóng vết mổ
TD sau mổ:
KS hậu phẫu
Dịch truyền & giảm đau
Thuốc đtrị động kinh
Nuôi ăn sớm qua miệng or sonde dd
TD tri giác, DHST, DHTKKT, DL, tình trạng vết mổ
CT ktra khi: đau đầu tăng, giảm 2đ trở lên, DHTKKT mới or tăng dần
KẾT QUẢ VÀ TD SAU MỔ
Biến chứng:
Chảy máu: TMNMC tái phát, TMNMC & trong não tại vị trí mổ, chảy máu bên đối diện
NT vết mổ
Viêm xg sọ
Tiên lượng: LS (tuổi, bệnh nền, G, PX đồng tử) + CLS (CT SN, đo ALNS)
Tuổi: càng cao càng xấu, >70 tiên lượng rất xấu
G: càng thấp càng nặng
PX đồng tử: mất or kém là tl xấu
Bệnh nền: tiền sử PT não, dùng chống đông, bệnh tim mạch, đa CT,...
CT: khối choán chỗ trong sọ, bể đáy, mức độ đè đẩy đg giữa
TD ALNS bằng monitor