Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
các phương tiện tu từ - Coggle Diagram
các phương tiện tu từ
Từ Hán Việt
-Là những từ tiếng Việt vay mượn của tiếng Hán nhưng đã được “Việt hóa”
Ví dụ
: phụ nữ, nhi đồng, phu nhân,...
Từ xưng hô
-Là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.
Ví dụ: Tao, mày, cậu, tớ,...
Từ địa phương
-Là những từ chỉ được sử dụng ở một hay một số địa phương nhất định, thường mang màu sắc địa phương cho cảnh vật, con người được nói tới.
Ví dụ: ngô/ bắp, dứa/ thơm)...
Từ khẩu ngữ
-Là từ ngữ chuyên được dùng trong văn nói. Thường được áp dụng trong các cuộc hội thoại và dùng để nhấn mạnh cảm xúc, tư tưởng, tình cảm. Thêm vào đó, cần có sự kết hợp giữa lời nói, nét mặt, cử chỉ, kiểu mặt,…
Ví dụ: nỏ mồm/ nói nhiều, chẻ xác/ đánh đau...
Từ chuyển nghĩa
-Có giá trị gợi tả hoặc gợi cảm, là phương tiện tu từ từ vựng
Ví dụ: chân trời, cánh gà ( sân khấu)...
Ẩn dụ tu từ
-Là biện pháp tu từ dùng tên gọi của sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có
nét tương đồng
giữa hai đối tượng về mặt nào đó (như tính chất, trạng thái, màu sắc, ...) nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho diễn đạt.
Ví dụ: Người ( Bác Hồ), “lửa lựu” trong “ Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”
Nhân hóa
-Là một phép tu từ gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: “Ông trời/
Mặc áo giáp đen/
Ra trận/
Muôn nghìn cây mía/
Múa gươm/Kiến
Hành quân/
Đầy đường” ( Trần Đăng Khoa)
Hoán dụ tu từ
-Là biện pháp gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi
với nó nhằm tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự diễn đạt.
Ví dụ: “Áo nâu liền với áo xanh/
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên” ( Tố Hữu)