Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Câu 5,6 : Phân biệt các loại ĐỘNG TỪ. Cho ví dụ minh họa. - Coggle Diagram
Câu 5,6 : Phân biệt các loại ĐỘNG TỪ. Cho ví dụ minh họa.
ĐỘNG TỪ ĐỘC LẬP
Khái niệm
Là những động từ
có thể dùng được một mình
khi đẩm nhiệm các chức năng ngữ pháp trong câu.
Đặc điểm
Loại động từ này có số lượng lớn và nhiều tiểu loại.
Theo ý nghĩa khái quát và khả năng chi phối thành tố phụ được chia thành 2 nhóm
nội động từ
Về ý nghĩa
chỉ những hoạt động, trạng thái tự thân có chuyển đến , tác động đến một đối tượng nào đó.
Về khả năng kết hợp với thành tố phụ
không thể có
thành tố phụ ( trực tiếp) chỉ đối tượng tác động
các nhóm nhỏ tiêu biểu
Động từ chỉ
tư thế
Đông từ chỉ
sự di chuyển
Động từ chỉ
trạng thái tâm lí, sinh lí
Ví dụ: Ném, nấu, cho, tặng, buộc, yêu cầu, họi, phát biểu
ngoại động từ
Về ý nghĩa
chỉ những hoạt động có thể chuyển đến, tác động đến những đối tượng nào đó
Khả năng kết hợp với thành tố phụ
các ngoại động từ thường
đòi hỏi thành tố phụ sau (trực tiếp)
chỉ đối tượng tác động
Các nhóm nhỏ tiêu biểu
Nhóm động từ
tác động
: chỉ hành động tác động vào đối tượng làm hình thành, hay huỷ diệt đối tượng, hoặc làm biến đổi đối tượng
Nhóm động từ
chỉ sự di chuyển đối tượng trong không gian.
Nhóm động từ
chỉ hoạt động phát nhận
Nhóm động từ chỉ
sự kết nối các đối tượng
Nhóm động từ chỉ
hoạt động cầu khiến, gây khiến
Nhóm động từ chỉ
các hoạt động đánh giá đối tượng
Nhóm động từ chỉ
các hoạt động cảm giác, tri giác, nhận thức, nói năng
Ví dụ: đứng, ngồi, đi, chạy, nhảy, băn khoăn, hồi hộp, đau đớn,…
Giống nhau
đều mang các tính chất của một động từ độc lập
có thể dùng được một mình khi đảm nhiệm các chức năng ngữ pháp trong câu.
có số lượng lớn và nhiều tiểu loại
Các tiêu chí phân loại
Dựa vào các
phụ từ đi kèm
Dựa vào
khả năng hoạt động độc lập
Dựa vào
khả năng chi phối của động từ với các thành tố phụ sau
Dựa vào
ý nghĩa khái quát
ĐỘNG TỪ KHÔNG ĐỘC LẬP
Khái niệm
thường
không đứng một mình đảm nhiệm vai trò ngữ pháp trong câu
, mà phải cùng với một từ khác hoặc một cụm tù đi sau làm thành tố phụ
Đặc điểm
Được chia thành nhiều nhóm
Nhóm động từ chỉ
sự biến hóa
(hoá, hoá thành, biển, biến thành, trở nên, trở thành, hoá ra, sinh ra,...)
Nhóm động từ chỉ sự
tiếp tiến
của hoạt động (bắt đầu, tiếp tục, thổi, ngừng, bỏ, kết thúc)
Nhóm động từ
quan hệ
(động từ chỉ quan hệ đồng nhất: là, làm và động từ chỉ quan hệ sở thuộc sở hữu: có, gồm, thuộc, thuộc về, bao gồm... Ngoài ra, còn một số kiểu quan hệ khác)
Nhóm động từ
tình thái
động từ chỉ
khả năng
: có thể, không thể, chẳng thể, chưa thể,..
Động từ chỉ
ý chí
: định, toan, dám, quyết, nỡ,...
động từ chỉ
nguyện vọng, mong muốn
: mong, muốn, ước,...
động từ chỉ
tình trạng tiếp thụ, chịu đựng
: bị, được, phải, mắc ....)
Động từ chỉ
sự cần thiết
: phải, cần, nên....;
Tính chất không độc lập
của các động từ nhóm này chỉ
mang tính tương đối.
Trong điều kiện về ngữ cảnh và văn cảnh nhất định,
đ
ộng từ không độc lập có thể dùng được một mình làm thành phần câu
Ví dụ: Phải, định, trở nên, …
GIỐNG NHAU
Đều
có khả năng kết hợp với các từ khác:
phụ từ cầu khiến( hãy, đừng, chớ)
đều
có khả năng đảm nhiệm chức vụ
vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ trong câu
Đều
mang các đặc điểm cơ bản của động từ
:
Chỉ
hoạt động, trạng thái, tình thái
hay quan hệ
Chỉ những dạng chuyển biến của sự vật về vật lí, tâm, sinh lí