Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LUẬT AN NINH MẠNG 7 CHƯƠNG 43 ĐIỀU 7A7- NGUYỄN NHẬT LINH - Coggle…
LUẬT
AN NINH MẠNG
7 CHƯƠNG 43 ĐIỀU
7A7- NGUYỄN NHẬT LINH
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Chính sách của Nhà nước về an ninh mạng
Điều 5. Biện pháp bảo vệ an ninh mạng
Điều 6. Bảo vệ không gian mạng quốc gia
Điều 7. Hợp tác quốc tế về an ninh mạng
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng
Điều 9. Xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng
Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
Chương II. BẢO VỆ AN NINH MẠNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA
Điều 10. Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 11. Thẩm định an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 12. Đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 13. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 14. Giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 15. Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Chương III. PHÒNG NGỪA, XỬ LÝ HÀNH VI XÂM PHẠM AN NINH MẠNG
Điều 16. Phòng ngừa, xử lý thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng; làm nhục, vu khống; xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
Điều 17. Phòng, chống gián điệp mạng; bảo vệ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư trên không gian mạng
Điều 18. Phòng, chống hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Điều 19. Phòng, chống tấn công mạng
Điều 20. Phòng, chống khủng bố mạng
Điều 21. Phòng ngừa, xử lý tình huống nguy hiểm về an ninh mạng
Điều 22. Đấu tranh bảo vệ an ninh mạng
Chương IV. HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ AN NINH MẠNG
Điều 23. Triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị ở trung ương và địa phương
Điều 24. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Điều 25. Bảo vệ an ninh mạng đối với cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia, cổng kết nối mạng quốc tế
Điều 26. Bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng
Điều 27. Nghiên cứu, phát triển an ninh mạng
Điều 28. Nâng cao năng lực tự chủ về an ninh mạng
Điều 29. Bảo vệ trẻ em trên không gian mạng
Chương V. BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ AN NINH MẠNG
Điều 30. Lực lượng bảo vệ an ninh mạng
Điều 31. Bảo đảm nguồn nhân lực bảo vệ an ninh mạng
Điều 32. Tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng
Điều 33. Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ an ninh mạng
Điều 34. Phổ biến kiến thức về an ninh mạng
Điều 35. Kinh phí bảo vệ an ninh mạng
Chương VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 39. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
Điều 40. Trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trênkhông gian mạng
Điều 42. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng
Tuân thủ quy định của pháp luật về an ninh mạng.
Kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến bảo vệ an ninh mạng, nguy cơ đe dọa an ninh mạng, hành vi xâm phạm an ninh mạng cho cơ quan có thẩm quyền, lực lượng bảo vệ an ninh mạng.
Thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền trong bảo vệ an ninh mạng; giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 43. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Hệ thống thông tin đang vận hành, sử dụng được đưa vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực, chủ quản hệ thống thông tin có trách nhiệm bảo đảm đủ điều kiện an ninh mạng, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng đánh giá điều kiện an ninh mạng theo quy định tại Điều 12 của Luật này; trường hợp cần gia hạn do Thủ tướng Chính phủ quyết định nhưng không quá 12 tháng
Hệ thống thông tin đang vận hành, sử dụng được bổ sung vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được bổ sung, chủ quản hệ thống thông tin có trách nhiệm bảo đảm đủ điều kiện an ninh mạng, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng đánh giá điều kiện an ninh mạng theo quy định tại Điều 12 của Luật này; trường hợp cần gia hạn do Thủ tướng Chính phủ quyết định nhưng không quá 12 tháng.