Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Khoáng - Coggle Diagram
Khoáng
-
-
Khoáng đa lượng
Ca và P
Ca
Vai trò
Tạo bộ xương
Ca, P chiếm 84% trong xương
-
ĐVCV: Ca có nhiều ở xương bảng (xương sườn, xương sống, xương chậu) chứa đầy keo Colloid-Calcium dễ huy động Ca vào máu, xương
-
Hoạt hóa enzyme trypsin, transaminase
-
-
-
-
-
Yếu tố ảnh hưởng
Giai đoạn đẻ trứng, tiết sữa tùy thuộc cung Ca, P từ thức ăn
Cung thiếu Ca, gà đẻ chỉ huy động được 30% Ca để tạo trứng. Bò sữa cao sản, thấp dần theo sự tăng lứa tuổi => bò tuổi lớn dễ bại liệt hơn
Vit D ảnh huởng lớn hấp thu Ca: thúc đẩy tạo thành CaBP hấp thu ở đoạn tá tràng, nhiều hay ít tùy điều tiết Vit D và parahormone
-
Thiếu Ca: Thú sinh trưởng mềm xương, còi xương; thú trưởng thành xốp xương. Gà đẻ vỏ trứng mỏng, vỏ lụa
-
Dạng hợp chất: Phosphate, Lactate, Clorid hấp thu tốt hơn Carbonat
-
P
Vai trò
Tạo xương, tạo phần mềm (não và cơ), cấu tạo acid nucleic, nguồn năng lượng
thành phần của enzyme chuyển hóa đường, đạm, béo; tham gia hô hấp tế bào
tham gia cấu tạo phospholipid, phosphoprotein, acid nucleic
tham gia cấu tạo ATP, các chất cân bằng kiềm-acid
-
Nguồn cung Ca và P
Hạt ngũ cốc, hạt cây dầu nhiều P nhưng 2/3 dạng phytin. Dạng này liên kết với Ca2+, Mg2+ tạo dạng khó tan, ko có men phân giải. Chỉ có VSV dạ cỏ và ruột già mới có men
tỷ lệ Ca/P tối ưu: 1,3-1,5/1. Thực tế: có giới hạn P = KP nhiều rau củ quả, ít đạm, ít hạt
Gia cầm non, heo con tận dụng P thực vật được 30% so với P vô cơ. Gà đẻ và ngỗng được 50%
Môi trường tá tràng còn chua nên Ca khó tạo dạng kết tủa => Gà đẻ, thú nhai lại vẫn tận dụng tốt dù tỉ lệ Ca/P cao
-
Tác hại của cung dư thừa
Dư Ca: liên kết P tạo dạng ko tan bài thải ra ngoài => tận dụng P thấp => giảm ngon miệng, chậm sinh trưởng, giảm chuyển hóa (nhất là gia cầm đẻ trứng và bò sữa)
Dư P ít hại với thú ăn thịt, ăn tạp do thận bài thải dễ dàng hơn ĐV ăn cỏ
Thực phẩm của ĐV ăn cỏ nhiều Ca, Mg, K và hạn chế P. Nếu cung dư P thì liên kết với Mg2+, Ca2+ tạo dạng kết tủa đóng hạt trong thận, bàng quan; tắc nghẽn ống dẫn niệu,bể thận có thể tử vong
Mg
Phân bố trong cơ thể
cấu tạo xương, chức năng sinh lý phần mềm
Mg trong xương >1/2 Mg cơ thể, trong xương có khoảng 0,5-0,7% Mg
Trong vỏ trứng. Phần mềm Mg cao nhất trong gan. Ca và Mg trong máu có quan hệ trong cân bằng kiềm-acid
-
Na, K, Cl
Vai trò chung
cân bằng ASTT, cân bằng điện giải, ổn định pH
-
-
Cân bằng điện giải: Na+ bên ngoài, K+ bên trong, Cl- đi qua lại cân bằng ASTT trong và ngoài
-
tạo chất khoáng trong sản phẩm ĐV. TV giàu K, ĐV giàu Na và Cl
Điều tiết, hấp thu, bài thải
-
Ở người cao huyết áp: sử dụng Dezamethasol làm hấp thu điện giải vào máu => tăng huyết áp => sử dụng dược phẩm giữ K bên trong, thải Na ra ngoài
-
Trâu, bò, dê, cừu: chịu dư thừa K tốt do bài thải qua thận dễ dàng; nhạy cảm với dư và thiếu Na, Cl
Thú ăn thịt: chịu dư Na, Cl tốt do bài thải qua thận dễ; dư K thì ko tốt
heo và gia cầm: cần cân bằng, dư hay thiếu cái nào cũng ko tốt
S
Gia cầm chỉ sử dụng dạng aa chứa S, là các loại aa có trong lông, móng, mỏ của gia cầm
Hợp chất chứa S vô cơ như Ion Sulfat, Sulfur, Thiosulfat... ko sử dụng được. Nếu dư sẽ bị toan huyết, còi xương, giảm hấp thu Vit D. Nhưng thú nhai lại sử dụng được nhờ chuyển S vô cơ thành aa chứa S
Khoáng vi lượng
Zn
-
Triệu chứng thiếu
Trên gia cầm
Bệnh perosis: khớp chân xưng phồng, sừng hóa tb chân lông
-
-
Nguyên nhân thiếu
Do thức ăn ko đủ Zn, dễ xảy ra ở vùng có mưa nhiều, đất phèn chua
-
-
Mn
Vai trò
Cấu tạo chondroitin sulfate, bộ phận của mucopolysaccharide cấu tạo mạng lưới tích lũy Ca vào xương
phòng bệnh mất điều hòa, mất thăng bằng ở thú sơ sinh
-
quan trọng trong trao đổi Glucid, cofactor trong enzyme catalyse, tổng hợp cholesterol và FA cho gan
Triệu chứng thiếu
-
bệnh perozis: rối loạn phát triển xương, trật khớp, trẹo chân
Perozis trên gà do thiếu Mn, Zn, B2, PP, Cholin, Biotin, Vit E
Đường vân xương bị cong queo, gợn sóng, xoắn lại, khớp chân phình to, biến dạng
-
Trên vịt
-
kéo dài: giảm thụ tinh, ấp nở, phát triển lông ko đủ, phôi thai chết trước 20-21 ngày
Trên heo nái sinh sản: xương yếu, đi túm chân, lưng cong vòng tròn, ngại vận động
-
Nguyên nhân thiếu
-
-
Thiếu Vit tương tác Mn trong perozis: B2, PP, Biotin, D
-
-
-
Fe
-
Hấp thu sắt
-
-
Đến tá tràng và đoạn dưới ruột non được hấp thu qua thành tb niêm mạc = chuyển nhận giữa 2 pro mang. Sắt vào máu lk pro mang đến tủy xương để tạo hồng cầu và dự trữ cũng dưới dạng lk pro
-
Triệu chứng thiếu
-
Mức thiếu nhẹ: chưa nghiêm trọng, hồng cầu nhỏ, huyết sắc tố thấp, thịt hơi bạc màu
Giai đoạn biểu hiện triệu chứng: kéo dài, niêm mạc mắt, miệng, tai tái nhợt; thịt nạc chuyển sang màu bạc; sinh trưởng chậm, sức sx giảm
Giai đoạn suy kiệt: đề kháng giảm nghiêm trọng,dễ mắc bệnh nhất là bệnh đường ruột (tiêu chảy). Thai chết trong bụng mẹ, sảy thai, bào thai phát triển chậm
Trên heo dễ thiếu sắt hơn trên gia cầm. Heo con bú sữa ko tập ăn sớm dễ thiếu sắt do sắt chuyền qua sữa ít
Cu
Phân bố rộng trong cơ thể. Len, tóc, lông có nhiều Cu
Có nhiều ở ĐV máu trắng: nghêu, sò, ốc, hến
-
Chức năng
Cấu trúc enzyme lq sắt trong tổng hợp collagen, elastin => mạng lưới tích lũy Ca, P xương
Sx melanin, hoàn thiện hệ TKTW, sx tb hồng cầu bth
-
-
-
Triệu chứng thiếu
Thiếu máu, giảm huyết sắc tố do thiếu Cu giảm hấp thu vận chuyển Fe
-
Se
Vai trò
-
-
tham gia cơ chế miễn dịch, sinh tổng hợp Ubiquinone và ATP
có mối tương quan với Vit E: ngăn thành lập peroxid hydro từ acid béo và tham gia biến dưỡng aa chứa S => bảo vệ màng tb khỏi peroxyd => chống oxh
Triệu chứng thiếu
Bệnh trắng cơ: ở cơ đùi, cơ ức, cơ tim xuất hiện vết hoại tử trắng bạc do cơ bị chết đi
-
-