Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CTSN, Chỉ định chụp CT ngay lập tức, Tiêu chuẩn chụp CT cho trẻ <2T,…
CTSN
TỔN THƯƠNG GP
Chấn động não
- Não chấn động mạnh sau tai nạn
- LS: quên sự việc, đau đầu, chóng mặt
- Điều trị: đtrị triệu chứng, theo dõi tri giác
Vỡ xg sọ
Vỡ vòm sọ:
- LS máu tụ dưới da đầu (dưới màng xương)
- Nguy cơ máu tụ trong sọ cao, ng lớn có thể tự máu NMC thái dương do rách ĐM màng não giữa
- 80% tụ máu NMC + vỡ vòm sọ
Vỡ nền sọ:
- Tổn thương TK sọ I, II, III, VII, VIII, rò nước não tủy
- Vỡ tầng TRƯỚC: LS máu tụ hố mắt (DH đeo kính râm), lồi mắt, chảy máu qua lỗ mũi, dịch não tủy
- Vỡ tầng GIỮA: chảy máu qua lỗ tai, tụ máu xương chũm
Trẻ em: đường vỡ to dần, LS có khối dưới da to dần, theo nhịp đập
Phù não
- Do tổn thương sợi trục lan tỏa OR do đụng dập
- LS: hôn mê, tằng ALNS (tổn thương sợi trục nhiều & dập não lớn)
- CT: xóa rãnh cuộn não, xẹp não thất
Xử trí:
- Nằm đầu cao 30 độ
- Hỗ trợ hô hấp: thở oxy, đặt NKQ, thở máy
- Lợi tiểu, mannitol
- Đo ALNS nếu có điều kiện
Chảy máu dưới màng mềm
Tổn thương hay gặp nhất, chảy máu màng nuôi --> co thắt mạch não OR phù não
-
Xử trí:
- Truyền dịch, cung cấp đủ lưu lượng tuần hoàn
- Thuốc chống co thắt mạch
Dập não
-
- LS: hôn mê, có DH TKKT
- CT: vùng tăng giảm tỉ trọng hỗn hợp. xung quanh khối này là vùng giảm tỉ trọng
Xử trí: nằm đầu cao 30 độ, hô hấp hỗ trợ (oxy, NKQ, thở máy), lợi tiểu, mannitol, đo ALNS
ĐẠI CƯƠNG
CC thường gặp, nguyên nhân gây tử vong hàng đầu, có thể di chứng nặng
Kết quả điều trị phụ thuộc nhiều vào CC ban đầu. Phát triển của CĐHA giúp giảm đáng kể tỉ lệ tử vong và tàn tật
CTSN có máu tụ cần được quan tâm nhất, chẩn đoán và điều trị kịp thời giúp giảm tỉ lệ tử vong và di chứng
Các loại máu tụ trong sọ:
- NMC, DMC, trong não
- NCM tiên lượng tốt nhất
NMC
- Nằm giữa xương và màng cứng
- Do tổn thương ĐM màng não (chủ yếu là ĐMMN giữa vùng thái dương) OR vỡ xương sọ, tổn thương xoang TM dọc trên hoặc bên
LS:
- Khoảng tỉnh: <50% BN có khoảng tỉnh điển hình mê - tỉnh - mê, càng dài càng tốt, khoảng tỉnh ngắn chứng tỏ máu tụ tăng lên, >50% BN không có khoảng tỉnh (nhưng tri giác giảm dần) cần theo dõi bằng Glasgow
- DH TKKT: Liệt nửa người bên đối diện từ từ tăng dần, Dãn đồng tử cùng bên + mất PXAS
- TKTV: mạch chậm dần, HA tăng, sốt cao, RL nhịp thở
CLS:
- X quang sọ: đường vỡ, lún xg
- CT: vùng tăng tỷ trọng sát xg sọ, hình THẤU KÍNH HAI MẶT LỒI, đè đẩy não thất và đường giữa
Thái độ xử trí:
- Hồi sức hô hấp: nằm cao, thông thoáng đường thở, thở oxy
- Mổ CC lấy máu tụ
- Đtrị sau mổ: nằm cao 20 độ, KS, truyền huyết thanh mặn 0.9%, TD tri giác, DL, DH TKKT
DMC
- Nằm dưới màng cứng và trên bề mặt não
- Do tổn thương TM cầu, các TM ở não, xoang TM
- Có 3 loại: DMC cấp (<72h), DMC bán cấp (<3 tuần), DMC mạn (>3 tuần)
LS:
- RL tri giác: 30-40% có khoảng tỉnh, còn lại hôn mê từ đầu và tri giác xấu gần. TD bằng Glasgow
- DH TKKT: liệt đối diện tăng dần, giãn đồng tử cùng bên từ từ, nếu chậm sẽ gây mạch chậm, HA tăng, sốt cao, RL nhịp thở
CLS:
- Xq sọ: đường vỡ, lún xương
- CT: vùng tăng tỷ trọng sát xg sọ, hình thấu kính 1 mặt lồi 1 mặt lõm (không bao giờ có góc nước não tủy), đè đẩy não thất và đường giữa
Thái độ xử trí:
- Hồi sức hô hấp: đầu cao, oxy, thông thoáng đường thở
- TH máu tụ lớn, tri giác xấu dần cần mổ CC lấy máu tụ, cầm máu
- Máu tụ nhỏ, BN tỉnh táo: td LS & tri giác
- Đtrị sau mổ: đầu cao 20 độ, KS, truyền Hthanh mặn 0.9%, mannitol, lợi tiểu, td DL, TKKT, tri giác
Trong não
- Khối máu tụ nằm trong tổ chức não, thường kèm dập não - Tổn thương mạch trong tổ chức não, do dập não chảy máu
LS:
- Đa số hôn mê, tri giác xấu dần, TD bằng Glasgow
- DH TKKT: liệt bên đối diện từ từ tăng, dãn đồng tử cùng bên tăng dần (nếu giãn ngay là do tổn thương dây III + kém or mất PXAS)
- DH TKTV: mạch chậm, HA tăng, sốt cao, RL nhịp thở
CLS:
- Xq sọ: đường vỡ, lún xương
- CT: vùng tăng giảm tỷ trọng hỗn hợp + phù não, đè đẩy não thất và đường giữa sang bên đối diện
Thái độ xử trí:
- HS hô hấp: nằm đầu cao, thở oxy, thông thoáng đường thở
- Máu tụ lớn, nông, vùng ít chức năng, tri giác xấu dần: mổ lấy máu tụ, cầm máu, giải phóng chèn ép
CHỈ ĐỊNH MỔ
Máu tụ trong não có KHOẢNG TỈNH: chứng tỏ máu tụ chèn ép não là chính + dập não, cần mổ lấy máu tụ giải phóng chèn ép
Máu tụ LỚN, trí giác XẤU DẦN:
- Chỉ nên mổ những khối máu tụ nông, vùng ít chức năng.
- Máu tụ sâu, vùng chức năng quan trọng mổ thì có thể để lại di chứng rất nặng, cần giải thích rõ người nhà
Máu tụ làm GIÃN ĐỒNG TỬ tiến triển: máu tụ kẹt ở thùy Thái dương + phù não. Nên cân nhắc mổ khối máu ở vùng
nhân xám TW (có thể có di chứng)
ĐÈ ĐẦY ĐƯỜNG GIỮA >10mm: là dấu hiệu tụt kẹt qua liềm não, lấy máu tụ + bỏ xg sọ để giải tỏa não
Máu tụ TO DẦN TRÊN CT, tri giác xấu dần. Ngược lại có TH máu tụ to lên nhưng phù não giảm đi nên tri giác tốt lên --> PT cho kết quả tốt
-
-
Đối với trẻ >2T thì thêm nôn, đau đầu kéo dài