Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN - Coggle Diagram
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Thị trường sơ cấp
Khái niệm
Nơi diễn ra quá trình mua bán lần đầu các CK mới phát hành (TT cấp 1/Thị trường phát hành)
Đặc điểm
Huy động VĐT
Tạo môi trường cho
DN thu hút VĐT để SXKD thông qua p/h CP
hay
CPhu giải quyết bội chi NSNN qua p/h TP
Phát hành CK
Hình thức
Phát hành riêng lẻ
K phải đối tượng giao dịch tại SGDCK
Chịu sự điều chỉnh của LCK
Chào bán cho dưới 100 NĐT, k kể NĐT chuyên nghiệp
Chỉ chào bán cho NĐT chứng khoán chuyên nghiệp
Phát hành ra công chúng
P/h TP
Chào bán sơ cấp
P/h CP
Chào bán CP lần đầu ra công chúng
Chào bán thêm CP
Quyền mua CP ra công chúng...
Trình tự
B2: Nộp hồ sơ lên Ủy ban CK NN
B3: Công bố p/h
B1: Chuẩn bị hồ sơ xin phép p/h (9 thứ)
B4: Nôp tài liệu phục vụ cho việc phân phối (3 thứ), Chào bán và phân phối CK ra công chúng
Điều kiện
5 điều kiện cơ bản
Về quy mô vốn
Về tính liên tục của hoạt động SXKD
Về đội ngũ quản lí DN
Về hiệu quả SXKD
Về tính khả thi phương án hđ SXKD
Chào bán CK là CP ra công chúng
Mức vốn điều lệ đã góp của TCPH là 30 tỷ trở lên
Có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất, k lỗ lũy kế
Có phương án p/h và PASD vốn thu đc từ chào bán CP
Tối thiểu 15% số CP có quyền biểu quyết phải đc bán cho ít nhất 100 NĐT k phải CĐ lớn
Cổ đông lớn trc thời điểm chào bán phải cam kết cùng nắm giữ ít nhất 20% điều lệ của TCPH tối thiểu 1 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán
TCPH k thuộc trường hợp truy cứu trách nhiệm hình sự
Có cty CK tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán CP ra công chứng, trừ THop là Cty CK
Có cam kết và thực hiện niên yết hoặc đki giao dịch CP trên hệ thống giao dịch CK sau khi kết thúc đợt chào bán
TCPH phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua CP của đợt chào bán
Chào bán CK là TP ra công chúng
Tương tự
Tương tự
Tương tự
Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của TCPH đối vs NĐT
Tương tự ĐK 7 trên
Tương tự ĐK 6 trên
Có kết quả xếp hạng tín nhiệm đối vs TCPH TP
Tương tự ĐK 9 trên
Tương tự DK 8 trên
Bảo lãnh phát hành
Điều kiện
TCBLPH là Cty CK
Được UBCK NN cấp phép
Đáp ứng các chỉ tiêu an toàn về tài chính
K phải là người có liên quan vs TCPH
TCBLPH theo phương thức nhận mua
1 phần hoặc toàn bộ CK
Chỉ đc phép bảo lãnh p/h khi tổng giá trị CK < VCSH + k quá 15 lần hiệu số giá trị TSNH và Nợ ngắn hạn
Hình thức
BL vs cố gắn cao nhất => TCBLPH làm đại lý cho TCPH => Cam kết cố gắng bán CK ra thị trường, phần k phân phối hết trả lại TCPH
BL theo hình thức bán tất cả hoặc k bán gì =>TCPH yêu cầu TCBLPH nếu k bán hết CK thì hủy toàn bộ đợt phát hành
BL vs cam kết chắc chắn => mua toàn bộ CK p/h
BL theo hình thức tối thiểu - tối đa => hình thức trung gian giữa bão lãnh vs cố gắng cao nhất và bl bán tất cả hoặc không bán gì => TCBLPH phải bán tối thiểu 1 tỷ lệ nhất định, nếu thấp hơn thì toàn bộ đợt p/h bị hủy bỏ
Trình tự
B1: Phân tích và đánh giá khả năng p/h theo các khía cạnh
Tình hình hoạt động của TCPH
Tình hình tài chính của TCPH
TH TTTC trong nước và quốc tế
TH thị trường các sp chính
Các qui định pháp lý
B2: Chuẩn bị hồ sơ xin phép p/h
B3: Phân phối CK ra công chúng
B4: Bình ổn và điều hòa thị trường
Tổ chức đấu giá CK
(k phân biệt NĐT cá nhân/có tổ chức/
trong nước/nước ngoài)
Qui định
Gửi đơn đăng ký theo mẫu cho cơ quan thực hiện đấu giá
Nộp đầy đủ tiền đặt cọc (10% giá trị CK đăng ký mua)
Thời gian nộp đơn và đặt cọc tối thiểu 5 ngày trc tổ chức đấu giá
Thanh toán đầy đủ, đúng hạn
Nếu vi phạm sẽ hủy bỏ quyền tgia đấu giá và k đc hoàn trả tiền cọc
Xác định kết quả
Theo giá đặt mua từ cao xuống thấp
Tiêu chuẩn tham dự
Đấu giá tại TC tài chính trung gian/DN (Khối lượng CK < 10 tỷ)
Đấu giá tại SGDCK (KL CK > 10 tỷ hoặc <10 tỷ nhưng DN có nhu cầu)
Thị trường thứ cấp tại SGDCK
KN SGDCK
Là doanh nghiệp hoạt động theo khuôn khổ pháp luật
Đặc điểm SGDCK
SGDCK k tham gia mua bán CK mà chỉ thuê địa điểm
SGDCK k có hàng hóa và k có người mua bán cuối cùng, chỉ có nhà môi giới
SGDCK luân chuyển vốn
Vai trò và chức năng
Vai trò
Huy động VĐT tạo thuận lợi cho DN nhỏ và vừa phát triển
Tái phân phối của cải (thước đo nền kte)
Liên kết, hợp tác thu hút vốn giúp Cphu tăng thu NSNN
Chức năng
Cung cấp, đảm bảo cơ sở vật chất
Làm tăng tính thanh khoản CK đã p/h
Tổ chức giám sát chặt chẽ các tổ chức niêm yết CK/ quá trình gd
Hình thức và tổ chức SGDCK
Hình thức sở hữu SGDCK
Thành viên
được tổ chức dưới hình thức TNHH
Cty cổ phần
Nhà nước
K chạy theo lợi nhuận
Tổ chức SGDCK (từ trên xuống)
HĐQT
BGĐ
Đại hội đồng cổ đông
8 Phòng chức năng (Phòng kế hoạch, nghiên cứu phát triển, quan hệ quốc tế, giao dịch, niêm yết, thành viên, CNTT, văn phòng phụ trách từng mảng công việc)
Hệ thống - quy trình - phương thức gd - một số lưu ý
Hệ thống giao dịch CK
Bán tự động
NĐT đựt lệnh tại VP cty CK
Toàn phần
Tự động hóa hoàn toàn, tuy nhiên chức năng làm môi giới vẫn k đổi
Thủ công
SGD phân thành nhiều quầy giao dịch
Quy trình (8 bước)
B2: NĐT ra yêu cầu mua hoặc bán bằng cách đặt lệnh
B3: Cty CK rà soát phiếu lệnh
B1: Liên hệ vs cty CK thành viên của SGDCK kí hợp đồng gd => Mở tài khoản gd
B4: Chuyển lệnh sang nhà môi giới
B5: Nhà môi giới đăng kí lệnh
B6: So khớp lệnh/ đấu giá hay đấu lệnh
B7: Nhà môi giới thông báo kết quả mua, bán về cty CK
B8: Cty CK chuyển kqua giao dịch để thực hiện việc thanh toán tại Trung tâm quản lí CK
Phương thức gd
(PT thanh toán: bù trừ đa phương thống nhất)
Gd đấu giá
Nhà tạo lập thị trường đưa ra giá chào mua và giá chào bán
Thu nhập của nhà tạo lập thị trường là khoản chênh lệch giá mua và giá bán (Spread)
Giá đc lựa chọn là giá chào mua/ bán tốt nhất
Gd đấu lệnh
Khớp lệnh định kỳ
Lệnh đc đưa vào liên tục nhưng k có giao dịch nào thực hiện
Vào đúng thời điểm khớp lệnh => tất cả lệnh đc so khớp => Chọn ra mức giá có khối lượng lớn nhất
Dùng để xác định giá mở cửa & giá đóng cửa
Khớp lệnh liên tục
Một số lưu ý
Thời gian gd
T2 - T6, 9h - 11h30 & 13h - 15h
Khớp lệnh liên tục
Sáng
HOSE: 9H15 - 11H30
HNX, UPCOM: 9H - 11H30
Chiều
HOSE, HNX: 13H - 14H30
UPCOM: 13H - 15H
ATC: 14H30 - 14H45 (HOSE, HNX)
ATO: 9h - 9h15 (HOSE)
Giao dịch thỏa thuận: 14h45 - 15h
Nguyên tắc khớp lệnh
Ưu tiên giá
Lệnh mua - Giá cao hơn
Lệnh bán - Giá thấp hơn
Ưu tiên về tgian
Ưu tiên về khối lượng
Đơn vị giao dịch
Đối vs TP: 10 trái phiếu
Đối vs CP: 10 cổ phiếu
Đối vs Chứng chỉ quỹ: 10 chứng chỉ
Đơn vị yết giá
Trái phiếu: 100đ mọi mức giá
Cổ phiếu có mệnh giá 10.000đ
< 50.000đ: 10đ
50.000 < 100.000đ: 50đ
> =100.000đ: 100đ
Biên độ dao động
(Chỉ áp dụng cho cổ phiếu và Chứng chỉ quỹ)
Giao dịch bthg
HOSE: 7%
HNX: 10%
UPCOM: 15%
Giao dịch đầu tiên
HOSE: 20%
HNX: 30%
UPCOM: 40%
Thị trường UpCom/Thị trường xám
Khái niệm
Nơi giao dịch CK chưa niêm yết hoặc hủy niêm yết của các cty đại chúng đc tổ chức tại SGDCK
Sàn giao dịch tập trung
Thay thế thị trường OTC
Đặc điểm
Phương thức giao dịch: thỏa thuận
Thỏa thuận thông thường
Thỏa thuận điện tử
Có sự quản lí NN, minh bạch thông tin...
Điều kiện tham gia
NĐT k phải ký quỹ
Tiêu chuẩn
CK chưa niêm yết hoặc bị hủy niêm yết
Đã đăng ký lưu ký tại Trung tâm Lưu ký CK,
Đc 1 tvien cty CK cam kết hỗ trợ
Kết quả HĐSXKD năm liền kề lỗ => đăng ký tham gia UpCOM
Thành viên HĐQT, BGĐ... k bị hạn chế bán CP
Hồ sơ (7 thứ)
Cty đại chúng k nhất thiết phải đki gd tại UPCOM
Giao dịch mua bán CK
Khớp lệnh liên tục: Lệnh LO - Gd thỏa thuận: lệnh thỏa thuận
Tgian gd: Sáng: 9h - 11h30 Chiều: 13h - 15h
UpCOM chỉ nhận lệnh từ thành viên giao dịch thông qua hệ thống nhập lệnh của SGDCK và hệ thống gd trực tuyến của tvien
Phí: Phí gd mua và bán đối vs các gd CK thành công
Lợi ích
Quyền lợi NĐT đc bảo vệ
Thông tin về cty đại chúng đky gd công bố công khai, minh bạch
NĐT dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn đối tác gd
Thị trường OTC/Thị trường tự do
(Khác thị trường tại SGDCK, UPCOM, thị trường chợ đen)
Khái niệm
Sàn gd CK phi tập trung
Hđ gd mua, bán dc thỏa thuận qua phương tiện truyền thông
Đặc điểm
Mang tính rủi ro cao hơn UPCOM
Giá k công khai
Gd mọi lúc mọi nơi
Điều kiệm tham gia
Phải tạo nhóm, hội, diễn đàn
CK của DN có triển vọng phát triển và chuẩn bị niêm yết (hiện tại chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết) trên thị trường giao dịch tập trung hoặc có lợi thế riêng biệt
Giao dịch mua bán trên OTC
Pthuc giao dịch
Thỏa thuận đơn giản
Báo giá
Có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường
Hệ thống quản lý OTC
QL nhà nước
Cấp tự quản
Cơ chế mua bán
Trực tiếp gặp nhau thương lượng
Thông qua nhà môi giới
Một số lệnh giao dịch mua bán
Lệnh thị trường MP/Lệnh k ràng buộc
Chỉ Áp dụng trong thời gian khớp lệnh liên tục
Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất & Lệnh bán ở mức giá mua cao nhất (k ghi mức giá)
Luôn luôn đc thực hiện
Dễ dẫn đến giao dịch thỏa thuận chèn giữa chênh lệch giá bán và giá mua
Nếu KL đặt lệnh còn nhưng k thể so khớp tiếp do KL bên đối ứng hết => Lệnh MP mua /bán chuyển thành lệnh LO mua/bán cao/thấp hơn mức giá khớp cuối cùng 1 đơn vị yết giá
Nếu giá khớp cuối cùng là giá trần/sàn đối vs lệnh MP mua/bán => MP chuyển thành lệnh LO mua tại giá trần/bán tại giá sàn
Áp dụng
Chủ yếu trong TH bán CK vì tâm lý
Đối vs NĐT lớn, chuyên nghiệp
Lệnh giới hạn LO
Lệnh đặt mua/bán tại mức giá chỉ định hoặc tốt hơn
K áp dụng trên thị trường OTC
Áp dụng trong tất cả đợt khớp lệnh
Trong tgian lệnh LO chưa thực hiện => NĐT đc thay đổi mức giá
Khi hết tgian đã định, lệnh chưa thực hiện or thực hiện chưa đủ sẽ bị hủy
Thường đc chuyên gia sử dụng hơn nhà môi giới
Lệnh đóng cửa ATC (HOSE, HNX)
Lệnh đặt mua/bán tại giá đóng cửa
Ưu tiên trc lệnh LO
Chỉ dùng ở phiên xác định đóng cửa, tự động hủy sau thời điểm này
KL CP hoặc CCQ muốn mua tối đa bằng bội số của 100 khi đặt mua bằng lệnh ATO
Lệnh dừng SO
Lệnh đặc biệt giúp NĐT đảm bảo thu lợi nhuận tại 1 mức độ nhất định và phòng chống rủi ro
Nếu thị giá bằng hoặc vượt qua mức giá dừng thì lệnh SO trở thành lệnh MP
Có tác dụng tích cực đối vs NĐT trong việc bán khống
SLO - SO để bán => luôn đặt giá thấp hơn thị giá của 1 CK muốn bán
SBO - SO để mua => luôn đặt giá cao hơn thị giá của 1 CK muốn mua
Nhược điểm: Sdung quá mức gây nên sự bóp méo giá => Khắc phục: kết hợp lệnh SO và LO thành lệnh SO giới hạn
Lệnh mở cửa ATO (HOSE)
Ưu tiên trc lệnh LO
Lệnh đặt mua/bán tại giá mở cửa
Chỉ dùng ở phiên khớp lệnh định kỳ mở cửa, nếu k thực hiện hoặc k thực hiện hết sẽ tự động sau thời điểm này
KL CP hoặc CCQ muốn mua tối đa bằng bội số của 100 khi đặt mua bằng lệnh ATO