Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PRONUNCIATION và GRAMMAR - Coggle Diagram
PRONUNCIATION và GRAMMAR
PRONUNCIATION
I. Stress on auxiliary verbs in sentences
An auxiliary verb combines with another verb to help form the tense, mood, voice, of the main verb. They are: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, used (to)
An auxiliary verb is not usually stressed
II. Stress on short words in sentences
Short words like articles (a, an, the), conjunctions (and, or), and prepositions (at, of, to) are usually unstressed or in the weak form. However, we use these short words in the strong form in the following cases
III. Stress on all the words in sentences
Typically, a sentence has one word or syllable that is stressed more strongly than the rest of the stressed syllables on the content words. However, in some sentences used to show urgency or surprise, all the words are important. Therefore, we put stress on one syllable of each word.Sentences with all the words stressed may have the patterns below
GRAMMAR
I. USED TO + V bare infinitive (đã từng)
Form
Did + S + use to + V-inf ?
S + didn’t use to + V-inf
S + used to + V-inf
Use
Sử dụng “used to V” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ
mà ở hiện tại không còn nữa
VII. Past perfect tense (thì quá khứ hoàn thành)
Form
S + had + Vp.p
S + hadn’t + Vp.p
Had + S + Vp.p?
Use
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá
khứ
Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Signals (Dấu hiệu nhận biết)
Trạng từ/ Liên từ thời gian
when; before; after; by the time
VIII. Adjectives followed by an infinitive or a noun clause(Tính từ theo sau bởi động từ nguyên thể hoặc mệnh đề danh ngữ)
Form
It + be + adj + (for O) + to V
Use
Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể không to có ý nghĩa "thật là thế nào để làm gì", "làm gì đó thì như thế nào" hoặc "thật như thế nào để ai đó làm gì", "ai đó làm gì như thế nào"
IV. WISH AT PRESENT (câu ước ở hiện tại)
Form 1
S1 + wish/ wishes + S2 + Ved/ V2 (quá khứ đơn)
2.Use 1
Sử dụng thì quá khứ đơn ở mệnh đề sau wish để thể hiện mong ước trái ngược với tình huống ở
hiện tại
Form 2
S1 + wish/ wishes + S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Use 2
Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi ước 1 điều xảy ra tại thời điểm nói
Sau “wish” chúng ta đều có thể sử dụng ”was” hoặc “were” với chủ ngữ “I/she/he/it”
IX. Adjectives followed by a noun clause
Form
S1 + be + adjective + that + S2 + V
Trong công thức trên, các tính từ có thể được chia ra làm hai nhóm
Nhóm cảm xúc tích cực: pleased (hài lòng), excited (thích thú), glad (vui lòng), amazed (ngạc
nhiên),...
Nhóm cảm xúc tiêu cực: sorry (hối tiếc), disappointed (thất vọng),...
Use
Cấu trúc tính từ + mệnh đề đi theo that nêu lên ý "ai đó cảm thấy như thế nào về một sự việc"
III. Dạng bị động : S + be used to V (được sử dụng để)
Có thể được sử dụng trong câu bị động với nghĩa là đồ vật được sử dụng để làm gì
II. be/get used to something/doing something (quen với việc…)
Form
S + is/am/are + used to + V-ing/ noun
S + is/am/are + not+ used to + V-ing/ noun
Is/Am/Are + S + used to + V-ing/ noun?
S + get used to + V-ing/ noun
S + Vauxilary (negative) get used to + V-ing/ noun
Vauxilary (negative) + S + get used to + V-ing/ noun? T
Trong cấu trúc này, “used” là 1 tính từ và “to” là giới từ nên sau đó là một danh từ hoặc V-ing
2.Use
Sử dụng “be/get used to something/doing something ” để nói về việc quen với điều gì
VI. Suggest v-ing/ suggest that (cấu trúc đề nghị với "suggest")
Form
S + suggest + V-ing: Đề nghị cùng làm việc gì
S + suggest + (that) + S + (should) + V (nguyên thể): Đề nghị người khác nên làm gì
Use
Chúng ta cũng có thể sử dụng suggest + V-ing hoặc suggest + that + S + should để tường thuật lại ý kiến của người khác về những gì người khác nên làm hoặc chính bản thân họ nên làm
Cấu trúc “suggest + V-ing/that + S + should” có thể được sử dụng để nói với ai đó về ý kiến của mình rằng họ nên làm gì
V. Impersonal passive
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report...
(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/ xem xét rằng/thông báo rằng...)
Cấu trúc
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + ...
Cách 1. IT + Vl (bị động) + THAT + S2 + V2+...
Cách 2. S2 + Vl (bị động)+ TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì)
TO HAVE + Vp.p (nếu V2 và V1 khác thì)