Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ DÀI HẠN - Coggle Diagram
CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
5.1. Tổng quan về quản trị đầu tư dài hạn của DN
5.1.2. Tiến trình lập ngân sách dự án đầu tư dài hạn
Tạo tiền đề đầu tư phù hợp với mục tiêu chiến lược của cty
Ước tính lưu lượng tiền hoạt động tăng thêm sau thuế cho các dự án đầu tư
Đánh giá dòng tiền mặt dự kiến gia tăng
Chọn các dự án dựa trên tiêu chí chấp nhập tối đa hoá giá trị
Đánh giá lại các dự án đầu tư một cách liên túc và cho các dự án sau khi hoàn thành, kiểm toán
5.1.3. Nguyên tắc lập ngân sách dự án đầu tư dài hạn
Các luồng tiền từ dự án quan trọng hơn thu nhập kế toán
Các luồng tiền tương lai cần xác định chính xác
Luồng tiền "sau thuế" quan trọng hơn "trước thuế"
Thông tin phải thể hiện dưới dạng "tăng thêm" khi so sánh với các tình huống
Phải tính chi phí cơ hội khi đánh giá hiệu quả dự án
5.1.1. Phân loại dự án đầu tư dài hạn
Theo lĩnh vực đầu tư
Xây dựng cơ sở hạ tầng
Xây dựng cơ bản
Dịch vụ và kinh doanh
Các nhóm khác
Theo hình thức thực hiện
BTO
BT
BOT
Theo nguồn vốn và phương diện quản lý
Các dự án thực hiẹn bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
Các dự án liên kết công - tư
Các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước
Theo quy mô và tính chất quan trọng
Nhóm B
Nhóm C
Nhóm A
Theo vị trí trong quy trình SXKD
Dự án R&D
Dự án SX quy mô thương mại
Theo mối quan hệ giữa các dự án
Dự án phụ thuộc
Dự án loại trừ
Dự án độc lập
Dự án tương tác
Tổng quan
KN
Dự án đầu tư là một tập hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các khoản chi phí của hoạt động đầu tư để đạt được các khoản thu nhập mong muốn trong tương lai.
Các loại hình ĐTDH
Theo cách thức đạt được mục tiêu:
Đầu tư thông qua xây dựng lắp đặt
Đầu tư thông qua hoạt động thuê mua
Theo quy trình nghiên cứu, sản xuất:
Đầu tư R&D
Đầu tư sản xuất quy mô thương mại
Theo hình thức xây dựng:
Đầu tư xây dựng mới
Đầu tư cải tạo mở rộng
Lập ngân sách đầu tư dài hạn
Quá trình xác định, phân tích và lựa chọn các dự án đầu tư có dòng tiền dự kiến sẽ phát sinh trong khoảng thời gian kéo dài hơn 1 năm.
5.2. Ước tính dòng tiền và ra quyết định lựa chọn dự án
5.2.1. Ước tính dòng tiền tăng thêm
5.2.2. Ra quyết định lựa chọn dự án
Thời gian hoàn vốn đầu tư (PBP)
Nếu dự án tạo thu nhập đều:
Thời gian hoàn vốn = Vốn đầu tư / TN hàng năm
Nếu dự án tạo thu nhập không đều:
Xác định số vốn đầu tư còn phải thu hồi ở cuối mỗi năm
Khi số vốn đầu tư còn phải thu hồi nhỏ hơn số thu nhập của năm kế tiếp thì xác định số tháng còn phải tiếp tục thu hồi vốn đầu tư.
ƯU ĐIỂM của PBP:
Dễ hiểu
Dễ đo lường tính thanh khoản
Phù hợp cho các dự án ngắn hạn
NHƯỢC ĐIỂM của PBP:
Không xem xét toàn bộ dòng tiền
Không tính đến yếu tố thời gian và rủi ro
Không nhất quán với mục tiêu của chủ sở hữu
Giá trị hiện tại thuần (NPV)
Tiêu chuẩn lựa chọn dự án dựa vào NPV
Dự án độc lập:
NPV không âm => chấp nhận DA
NPV <0 => từ chối DA
Dự án loại trừ:
NPV không âm; cao nhất
ƯU ĐIỂM của NPV:
Xét đến giá trị thời gian của tiền tệ
Xét đến rủi ro của DA
Xét đến quy mô của DA
Tính đến toàn bộ dòng tiền của DA
Phù hợp với mục tiêu tối đa hoá giá trị của chủ sở hữu
NHƯỢC ĐIỂM của NPV:
Không thể đưa ra KQ lựa chọn nếu các dự án không đồng nhất về mặt thời gian cũng như khi xếp hạng ưu tiên trong việc lựa chọn các dự án đầu tư khi nguồn vốn của DN bị giới hạn
Việc xác định tỉ lệ chiết khấu của dự án (chi phí sử dụng vốn) không đơn giản
Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR)
Chỉ số lợi nhuận
5.3. Những khó khăn tiềm tàng trong quyết định đầu tư dài hạn (DA không độc lập)
KN
DA phụ thuộc: là dự án mà việc chấp nhận nó tuỳ thuộc vào việc chấp nhận một hoặc nhiều dự án khác, đòi hỏi phải được lưu ý đặc biệt
DA loại trừ lẫn nhau: là dự án mà việc chấp nhận nó sẽ ngăn cản việc chấp nhận một hoặc nhiều dự án thay thế khác
DA giới hạn về vốn
Đối với dự án đầu tư độc lập
Đối với dự án loại trừ nhau
Những vân đề trong đánh giá và lựa chọn dự án