Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hình thể, cấu trúc và sinh lý của VK, Trực khuẩn không gây bệnh thường có…
Hình thể, cấu trúc và sinh lý của VK
Hình thể và kích thước
-
Hình thể + Tính chất svhh, kháng nguyên, khả năng gây bệnh
-
-
3 loại (theo hình thể)
Cầu khuẩn (Cocci) (d=1μm): mặt cắt hình tròn/bầu dục/ngọn nến => đơn cầu, song cầu, tứ cầu, tụ cầu, liên cầu
Trực khuẩn (Bacillus) (1μm × 2-5μm): hình que, đầu tròn/vuông => TK lao, thương hàn, lỵ, E.Coli...
Xoắn khuẩn (Spirochaet) (có thể dài 30μm): hình sợi lượn sóng + di động => Treponema (giang mai T. pallidum), Leptospira và Borrelia
Trung gian: Cầu-Trực khuẩn (VK dịch hạch); Trực khuẩn-xoắn khuẩn là Phẩy khuẩn (Tả (Vibiro cholerae))
Sinh lý VK
Dinh Dưỡng
-
Nhu cầu
-
Thức ăn
nito hóa hợp: aa, muối amoni
-
nước; muối khoáng dạng ion (HPO4ˉ, Clˉ, K⁺, Na⁺,...) và một số ion KL hiếm ở nồng độ thấp (Mn, Fe, Co,...)
Hô Hấp
-
Hô hấp kỵ khí: ngược lại hh hiếu khí. VK kỵ khí tuyệt đối, không có cyt oxydase & không có toàn bộ hay một phần chuỗi cyt
-
Chuyển hóa
-
-
Các chất được hợp thành
-
Kháng sinh: ức chế, diệt các VK khác loại
Chất gây sốt: chất tan trong nước, tiêm cho ng/ súc vật đều gây sốt
Sắc tố: vàng của tụ cầu, xanh của TK mủ xanh
Vit: E.Coli tổng hợp được vit B, C, K,...
Phát triển
-
môi trường đặc (thạch)
đủ khoảng cách, mỗi VK hình thành một khuẩn lạc riêng rẽ, mỗi khuẩn lạc là một clon thuần khiết xuất phát từ 1 tb mẹ
dạng khuẩn lạc
Dạng S
smooth=nhẵn nhụi: khuẩn lạc tròn, trong, bờ đều, mặt lồi đều và bóng
Dạng M
mucus=nhầy: khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn S, quánh hoặc dính
Dạng R
rough=xù xì: khuẩn lạc dẹt, bờ đều hoặc nhăn nheo, mặt xù xì, khô
Sinh sản
-
bắt đầu từ: NST => Màng SC và vách tiến sâu vào, phân chia tb thành 2 tb con
thời gian phân bào: 20-30 phút, VK Lao mất 30h cho một thế hệ (thời gian cần thiết để tăng đôi số lượng tb)
Cấu trúc và chức năng
-
Pili
-
-
có nhiều ở Gram (-), một số Gram (+)
-
Lông (flagella)
Cơ chế chuyển động
-
Nuôi trong môi trường thích hợp, lông hình thành và VK lại di động
Lông quay quanh trục dài của nó => VK di động. Mất lông, VK ko di động được
Vị trí
-
lông quanh thân: Salmonella, E.Coli
-
Cấu trúc: những sợi protein dài, xoắn tạo thành từ các aa dạng D
Vỏ (Capsul)
-
Bản chất hóa học
Polypeptid (những aa dạng D, dạng ít gặp trong tự nhiên): VK dịch hạch, TK than
Polysaccharid: E.Coli, Klebsiella, phế cầu,...
lớp nhầy, sệt, lỏng lẽo, không rõ rệt => nhuộm mực nho để quan sát
Vách (cell wall)
Cấu trúc
Glycopeptid (peptidoglycan, mucopeptid, murein)
-
-
-
-
Chức năng
nơi mang các recepter đặc hiệu cho thực khuẩn thể (bacteriophage) => phân loại VK, phage
nơi tác động của các nhóm KS (β-lactam), nơi tác động của lysozym (tiêu thể)
-
-
-
duy trì hình dạng, áp lực thẩm thấu bên trong luôn cao hơn môi trường, giữ để màng sinh chất ko căng phồng rồi vỡ
-
TBC (cytoplasm)
không ty thể, lạp thể, lưới nội bào, cơ quan phân bào
Hạt vùi: không bào chứa lipid, glycogen và những chất có tính đặc trưng cao
Nước (80%): dạng gel; thành phần là các chất hòa tan (protein, aa, vit, ARN, Ribosome, muối khoáng và một số nguyên tố hiếm)
Nhân (nucleic)
một số khác còn có di truyền ngoài NST (plasmid, transposon)
1 NST (chromosome) duy nhất ( ptử ADN dạng vòng, mạch kép, khép kín, dài 1mm, 2 tỷ Dalton, 3000gen), được bao bọc bởi protein kiềm
-
-
-
protein kiềm : được sao chép theo cơ chế bán bảo tồn, không tồn tại khi vách bị phá hủy
Protein (50% trọng lượng khô của VK): các enzyme nội bào được tổng hợp đặc hiệu cho từng loại VK, 90% NL của VK để tổng hợp protein
Ribosome: 30s+50s= 70s. Cấu trúc gồm protein + ARN (ARN của ribosome). Polyribosome trong TH protein. KS có thể tác động đến VK thông qua Ribosome (aminozid, chloramphenicol,...)
Áp lực thẩm thấu: ptử bé hơn vài trăm Dalton, hoàn tan được trong nước
-
Mạc thể: thường gặp ở VK Gram (+). Là phần cuộn vào chất nguyên sinh của màng sinh chất, tiến sâu vào chất nguyên sinh khi tb phân chia
-
tạo tetrapeptid, làm cầu nối giữa các sợi cùng và khác lớp
-
Sự đề kháng vs các yếu tốc lý hóa : do tphh trong nha bào (acid dipicolinic chiếm 20% nha bào, Ca2+, cystein, tỷ lệ nước 10-20%) sự tổng hợp ADN dừng lại và sự phiên mã cũng bị ức chế
Cơ chế: hấp thu và đào thải các chất qua màng, các enzyme ngoại bào phân cắt đại phân tử để dễ vc qua màng
-
ỨNG DỤNG: phương pháp đông khô giữ chủng VSV (-20°, -70°)+ hút nước nhờ máy hút chân không + VK sinh nha bào = giữ được lâu
-
A. nu hấp thụ bức xạ 257,3nm: rối loạn chức năng => vsv bị tiêu diệt
Phương pháp khử khuẩn của Tydal (nhử nha bào) hiệu quả mà không làm ảnh hưởng đến sinh phẩm: đưa lên 60-70°C/ 15-30' rồi hạ từ từ về 37°C/24h, làm 3 lần
Muối Cu (điều trị nấm). Muối Zn (điều trị bệnh về mắt). Muối Ag (đốt polyp). Muối Au (điều trị lao, hủi). Muối Hg & Muối Asen (điều trị giang mai) nhưng hiện nay không dùng do độc
VD: E.Coli tiết colixin, Subulis tiết Subtilin,...