Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA MUỐI NƯỚC - Coggle Diagram
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA MUỐI NƯỚC
PHÂN BỐ NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI TRONG CƠ THỂ
Nước chiếm 60% trọng lượng cơ thể
Phân bố của nước
Nội bào
dịch bên trong tế bào
chiếm 2/3 tổng lượng nước cơ thể
Ngoại bào
dịch bên ngoài tế bào
chiếm 1/3 tổng lượng nước cơ thể
chia 2 khoang bởi màng mao mạch
nội mạch (V máu)
chiếm 1/3 V ngoại bào
V máu = V huyết tương + các tb máu
hematocrit là tỉ lệ V các tb máu (chủ yếu là hồng cầu) trong V máu toàn phần, chiếm 40-45%
V huyết tương chiếm 55-60% V máu
dịch kẽ (gian bào)
chiếm 2/3 V ngoại bào
Điện giải
natri, clo, bicarbonate (hco3-): chất điện giải chủ yếu của dịch ngoại bào
protein trong lòng mạch cao hơn ngoài gian bào
K+, PO4 3- trong tế bào nhiều hơn ngoài tb
Vai trò
tạo áp lực thẩm thấu
tham gia hệ đệm nội-ngoại bào -> điều hòa pH nội môi
VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG CƠ THỂ
duy trì khối lượng tuần hoàn -> duy trì huyết áp
làm dung môi
giảm ma sát giữa các màng
điều hòa nhiệt
làm môi trường cho các pưhh / trực tiếp tham gia pư thủy phân, oxy hóa
CÂN BẰNG XUẤT NHẬP NƯỚC VÀ MUỐI
Cơ chế duy trì thể tích dịch ngoại bào
đáp ứng thích nghi về huyết động
tăng nhịp tim
co mạch ngoại biên
tăng huyết áp
xảy ra nhanh sau khi mất nước (vài phút)
thay đổi cân bằng nước và natri
thận tái hấp thu natri
xảy ra chậm hơn (12-24h sau)
Cân bằng nước
điều hòa lượng nước uống vào và lượng nước thải ra
Nước nhập vào
từ thức ăn, nước uống
nội sinh: 0,3 lít nước do oxy hóa glucid, lipid, protid
tổng lượng nhập ở người trưởng thành khoảng 2-2,5l
cảm giác khát là kích thích chủ yếu
Nước xuất ra
hơi thở: 0,5l/ngày-> thải nhiệt
mồ hôi: 0,5l/ngày-> thải nhiệt
nước tiểu: 1,4l/ngày
phân: 0,1l/ngày-> ý nghĩa trong nôn, ỉa chảy
ADH là yếu tố chính quyết định lượng nước thải qua thận
Cân bằng natri
90% Na+ nằm ở dịch ngoại bào
natri ăn vào
nhu cầu: 10-20g/ngày
natri thải ra
lượng natri do thận thải ra là yếu tố chính quyết định cân bằng xuất nhập natri
Điều hòa cân bằng V nước
qua thụ thể nhận cảm áp lực tại thận: hệ R-A-A
qua thụ thể nhận cảm áp lực tại tiểu nhĩ: ANP
qua thụ thể áp lực ở tĩnh mạch ngực và xoang cảnh: ADH
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA NƯỚC VÀ ĐIỆN GIẢI
Rối loạn CH nước
Mất nước (giảm V)
mất cân bằng giữa nước nhập và nước xuất (cung ít, mất nhiều)
Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
Mất ra ngoài do thận
Chức năng thận bình thường
dùng thuốc lợi tiểu quá mức/lợi tiểu thẩm thấu
hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
lợi tiểu thẩm thấu
do tăng sx ure ở bệnh nhân được nuôi dưỡng với chế độ ăn nhiều protein
truyền dd mannitol để giảm áp lực nội sọ
Thiếu hormon
thiếu ADH
đái tháo nhạt trung tâm
thiếu Aldosterol
bệnh Addison
do giảm renin huyết
1 more item...
Bệnh thận
Bệnh ống thận mô kẽ
đái tháo nhạt do tb ống thận giảm đáp ứng với ADH
nhiễm toan do ống thận
khiếm khuyết chức năng tái hấp thu Na+ của ống thận
hoặc do khiếm khuyết chức năng tái hấp thu HCO3- ở ống lượn gần -> giảm tái hấp thu Na+
hội chứng Barter
giảm tái hấp thu Na+ ở phần dày của ngành lên quai Henle
lợi tiểu sau khi hết tắc nghẽn đường tiểu
Suy thận
suy thận cấp
suy thận mạn
Mất do cơ chế ngoài thận
mạch máu
xuất huyết
đường tiêu hóa
do tiêu chảy
do nôn
do dẫn lưu đường tiêu hóa
da
mồ hôi
bỏng
phân loại mất nước
theo mức độ
độ 1
mất <4l (10%)
độ 2
4-6l (10-15%)
độ 3
6-8l (15-20%)
theo lượng điện giải mất
mất nước ưu trương
mất nước > điện giải
mất nước đẳng trương
mất nước = điện giải
mất nước nhược trương
mất nước < điện giải
theo khu vực
mất nước ngoại bào
mất nước nội bào
1 số trường hợp mất nước
do mồ hôi: ưu
do sốt: ưu
do nôn: đẳng
do tiêu chảy: đẳng
Tích nước (tăng V)
Định nghĩa
tăng V nước kèm tăng Na+ trong toàn bộ cơ thể
V tuần hoàn hữu hiệu ( V máu trong động mạch) tăng hoặc giảm tùy nguyên nhân
Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
tốc độ đưa muối, nước vào > tốc độ thải trừ
phân nhóm
tăng V tuần hoàn hữu hiệu
ứ đọng Na+ nguyên phát do thận
viêm vi cầu thận
suy thận
tăng hormon nguyên phát
hội chứng Conn
hội chứng Cushing
hội chứng tiết ADH quá mức
giảm V tuần hoàn hữu hiệu
do rối loạn cân bằng Starling
tăng p thủy tĩnh
nước bị đẩy ra khỏi lòng mạch > nước trở về
giảm p keo
tăng tính thấm thành mạch
tắc mạch bạch huyết
Rối loạn nồng độ điện giải
Rối loạn nồng độ natri máu
giảm natri máu
tăng natri máu