Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY, HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT VÀ HÓA HỌC CỦA DẠ DÀY, HOẠT ĐỘNG CƠ…
TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT VÀ HÓA HỌC CỦA DẠ DÀY
Dịch vị vị có các nhóm men, chất nhày và nhóm chất vô cơ
Bài tiết HCl
Gđ 1: Hình thành potassium chlorid trong lòng kênh
Gđ 2: Tạo dung dịch hydrochloric acid mạnh trong kênh nội bào và bài tiết vào lòng tuyến
Gđ 3: nước vào lòng kênh (thẩm thấu)
Gđ 4: CO2 thủy hóa H2O. HCO3- khuếch tán khỏi thành tế bào vào dịch ngoại bào=> sự bài tiết acid tăng sau ăn, pH máu tăng, nước tiểu bị kiềm hóa
Các yếu tố kích thích bài tiết HCl: Histamin, Acetylcholin, Gastrin,.
Các yếu tố ức chế bài tiết HCl: Prostaglandin, Somatostatin, pH dịch vị
Niêm mạc dạ dày ngoài tế bào tiết nhày thì 2 tuyến (đáy vị, môn vị) còn bài tiết dịch. Hỗn hợp dịch gọi là dịch vị
Bài tiết pepsinogen
hoạt hóa bởi HCl để thành pepsin
Tác dụng: pepsin sẽ thủy phân một phần protein ở dạ dày thành các chuỗi peptid ngắn như proteose, pepton, polypeptid
Bài tiết: pepsinogen được bài tiết nhiều nhất ở giai đoạn tâm linh
Điều hòa: acetylcholin, acid dạ dày và secretin đều làm tăng bài tiết pepsinogen
Bài tiết các men khác
Lipase, genlatinase ít có vai trò quan trọng trong tiêu hóa thức ăn
Bài tiết HCO3-
Tế bào tuyến môn vị bài tiết, góp phần bảo vệ niêm mạc dạ dày và sự bài tiết chịu ảnh hưởng của một số yếu tố
Yếu tố kích thích: prostaglandin I2, chất có tác dụng cholinergic, xung động phó giao cảm, pH dịch vị <= 2
Yếu tố ức chế: chất kích thích - adrenergic , aspirin, non-steroid
Bài tiết yếu tố nội tại
Tế bào thành bài tiết cùng với HCl. Yếu tố này cần cho sự hấp thu Vtm B12
Điều hòa bài tiết dịch vị
Điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch qua 3 giai đoạn:
Gđ dạ dày: khi dạ dày căng làm tăng tiết (cơ học), tiết xúc vs acetylcholin hay sản phẩm tiêu hóa -> tế bào G bài tiết gastrin, lằm tăng tiết HCl
Gđ ruột: vị trấp từ dạ dày xuống tá tràng kích thích niêm mạc tá tràng tiết (secretin, GIP, VIP, somatostatin) ức chế hoạt động bài tiết của dạ dày
Gđ tâm linh (Px có điều kiện): với các tác nhân là hình ảnh, mùi, ý nghĩ thì sẽ kích thích bài tiết dịch vị, giận dữ tăng tiết >< lo sợ. Các xung động từ vỏ não, trung tâm ăn ngon miệng -> nhân lưng vận động Tk X-> kích thích tuyến bài tiết HCl, pepsinogen và chất nhày
HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC CỦA DẠ DÀY
Chức năng nhào trộn thức ăn
Khi đói, dạ dày chỉ có các sóng co thắt rất yếu xuất hiện ở thân dạ dày. Khi nồng độ glucose giảm có thể xuất hiện các sóng co thắt do đói (cảm giác đau ở thượng vị và đói)
Khi chứa đầy thức ăn, xuất hiện các sóng nhu động di chuyển từ thân dạ dày đi về phía môn vị, càng tiếng gần về môn vị thì sóng càng mạnh. Môn vị có cơ thắt nên mỗi lần chỉ vài mL đi qua được nên thức ăn bị dội ngược lại => trộn và nghiền thức ăn
Chức năng tống vị trấp ra khỏi dạ dày
Sự tống vị trấp ra khỏi dạ dày bị ngăn cản ít nhiều bởi trương lực cơ thắt môn vị nhưng được hỗ trợ bởi sóng nhu động vùng hạ vị
Cơ thắt giúp môn vị luôn đóng nhưng không tuyệt đối => nước, cất điện giải có thể đi qua, chất sệt ở lại
Nhu động ở hang vị giúp đẩy vị trấp xuống tá tràng
Dạ dày đưa vị trấp xuống ruột non với tốc độ phù hợp nhờ những cơ chế điều hòa
Ở dạ dày: độ căng của dạ dày (chứa nhiều thì tống càng nhanh), gastin (tăng nhu động, giảm trương lực cơ thắt), motilin (phối hợp tác nhân khác làm giãn cơ thắt)
Ở tá tràng: Px ruột-dạ dày (ức chế nhu động, tăng cơ thắt), Hormon (CCK hoặc GIP- ức chế nhu động, tăng trương lực cơ thắt)
Chức năng chứa thức ăn
Khi đói, dạ dáy chứa khoảng 50mL dịch
Khi có thức ăn, dây tk X làm giảm trương lực cơ đáy và thân dạ dày=> có thể chức thức ăn khoảng 1,5L mà ap suất không tăng nhiều
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CHỨC NĂNG CỦA DẠ DÀY
Nhìn từ trên xuống, dạ dày
đáy vị
thân vị
tâm vị
hang vị
môn vị
2 loại tuyến quan trọng
Tuyến đáy vị
Phân bố: khắp thân và đáy dạ dày trừ bờ cong nhỏ
các loại tế bào
Tế bào thành: giàu ty lạp thể, bài tiết HCl và yếu tố nội tại
Tế bào chính: bài tiết pepsinogen
Tế bào ưa bạc ECL
Tế bào cổ tuyến: bài tiết chất nhầy.
Tuyến môn vị
Phân bố: ở vùng môn vị.
Các loại tế bào
tế bào trụ đơn
tế bào G
tế bào D
Bài tiết
Chất nhầy là chủ yếu, HCO3-
Hormon: gastrin, somatostatin, ít pepsinogen