Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THÔNG KHÍ PHỔI, HOẠT ĐỘNG THÔNG KHÍ PHỔI, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THÔNG…
THÔNG KHÍ PHỔI
HOẠT ĐỘNG THÔNG KHÍ PHỔI
lồng ngực
Động tác hít vào
Hít vào bình thường
Chiều trên dưới: vai trò của cơ hoành là cơ hô hấp chính
Chiều trước sau và chiều ngang: vai trò của cơ liên sườn ngoài
Hít vào gắng sức
Cơ ức đòn chủm, cơ răng cưa lớn
Cơ cánh mũi, cơ má, cơ lưỡi…: làm giảm kháng lực luồng khí
Động tác thở ra
Bình thường: thụ động
Gắng sức
cơ thành bụng trước (kéo lồng ngực xuống dưới)
liên sườn trong (kéo lồng ngực xuống và vào trong)
màng phổi
Áp suất âm trong khoang màng phổi
trong các thì hô hấp
Thở ra bình thường: -5cmH2O (-2,5mmHg)
Thở ra gắng sức: -3 → 0cmH2O (-0,5 → 0mmHg).
Hít vào bình thường: -10cmH2O (-6mmHg)
Hít vào gắng sức: -20cmH2O có thể đến –40cmH2O (-30mmHg)
Cơ chế
Các mạch bạch huyết luôn duy trì một sức hút nhẹ các dịch thừa
trong khoang màng phổi
Phổi có tính đàn hồi, Khi hít vào thể tích khoang màng phổi càng
tăng
Ý nghĩa của áp suất âm trong khoang màng phổi
hô hấp
Làm cho phổi di chuyển theo sự cử động của lồng ngực
Làm cho hiệu suất trao đổi khí đạt được tối đa
tuần hoàn
Làm cho máu về tim phải dễ dàng
Làm cho máu từ tim phải lên phổi dễ dàng
phổi
Tính đàn hồi
Khả năng nở phổi và co xẹp phổi
Chất surfactant
Do tế bào biểu mô phế nang type 2 tiết ra
Có ảnh hưởng đến tính đàn hồi cảu phổi, sự ổn định của phế nang, ngăn tụ dịch và ảnh hưởng đến sự trao đổi khí
Áp suất phế nang
Thì hít vào: P khí quyển > P phế nang=> khí vào trong phổi
Thì thở ra: ngược lại
đường dẫn khí
Làm ẩm khí vào phổi Nhờ các tế bào tiết dịch nhầy
Thanh lọc khí bảo vệ cơ thể
Làm ẩm khí vào phổi Nhờ hệ thống mao mạch
Các chức năng đặc biệt khác: ngửi, phát âm, tình cảm
Làm đường dẫn và điều hoà lưu lượng khí ra vào phổi
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THÔNG KHÍ PHỔI
Phế động ký
đoạn hít vào ngắn và
dốc hơn đoạn thở ra
sau thở ra có giai đoạn nghỉ
Các thông số hô hấp
đánh giá sự thông thoáng của đường dẫn khí
đánh giá khả năng chứa đựng của phổi
Công hô hấp
Công thắng lực kháng của mô
Công thắng lực ma sát
Công thắng đàn hồi
Khoảng chết và thông khí phế nang
Khoảng chết
Khoảng chết giải phẫu:
Khoảng chết sinh lý
Trị số khoảng chết bình thường: VD = 150mL
phỏng tính VD (mL) = 2,2(mL)/Kg
Thông khí khoảng chết:
Thông khí phế nang:
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CHỨC NĂNG CỦA BỘ MÁY HÔ HẤP
Phổi: đơn vị cấu tạo và chức năng của phổi là các phế nang (túi phổi)
Lồng ngực là khoang kín, có khả năng thay đổi thể tích
Phần cố định: cột sống.
Phần di động: xương sườn, xương ức
Phần cử động co giãn: cơ hoành, liên sườn ngoài, trong, thành bụng trước
Đường dẫn khí: đường hô hấp trên, dưới
Màng phổi: có lá thành và lá tạng. Giữa 2 lá có dịch
ĐIỀU HOÀ THÔNG KHÍ PHỔI
Cơ chế thể dịch điều hoà hô hấp
vùng cảm ứng
Vùng cảm ứng hoá học trung ương
Vùng cảm ứng hoá học ngoại biên
Ảnh hưởng của các yếu tố hoá học
H+
O2
CO2
Cơ chế thần kinh điều hoà hô hấp
dây thần kinh cảm giác
dây thần kinh X
vỏ não
trung khu thần kinh và các phản xạ
Trung tâm hô hấp
Trung tâm điều chỉnh thở
Trung tâm thở ra
Trung tâm hít vào
Trung tâm nhận cảm hoá học