Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG - Coggle Diagram
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
ĐK KT-XH
Tài nguyên văn hóa
Sản phẩm du lịch vùng còn nhiều sự trùng lặp, thiếu tính đặc thù...=> du khách trải nghiệm ở địa phương này thì không cần đến các điểm trong vùng khác.
-
Đa dạng: hệ di sản, di tích lịch sử - văn hóa, làng nghề truyền thống, các lễ hội,...
Dân cư và lao động
Chỉ có 15,1% lực lượng lao động nông thôn qua đào tạo. Tỉ lệ lực lượng lao động nữ đã qua đào tạo còn thấp chỉ chiếm 21,3%.
Tổng số lao động khoảng 12182,2 nghìn người (2020), chiếm 22,61% lực lượng lao động cả nước.
Dân cư đông đúc: 22920,2 nghìn người, chiếm khoảng 23,5% dân số cả nước (năm 2020)
Cơ sở hạ tầng
Kết cấu cơ sở hạ tầng như giao thông, điện, nước... phát triển mạnh. => Cầu nối quan trọng trong giao lưu kinh tế, văn hóa quốc tế.
Vùng ĐBSH chưa tạo được sự đồng bộ, liên hệ hạ tầng giao thông giữa các địa phương trong vùng để tạo tiền đề cho đầu tư, thu hút đầu tư và phát triển.
Cơ sở vật chất kĩ thuật
-
Nông nghiệp công nghệ cao: công nghệ lai tạo giống, công nghệ nuôi cấy mô, công nghệ thuỷ canh, khí canh và trên giá thể, hệ thống nhà màng, nhà kính,...
-
Vốn đầu tư
Năm 2022, ĐBSH đã thu hút được gần 11 tỷ USD vốn FDI trong tổng số 27,718 tỷ USD của cả nước.
Hết 2/2023, ĐBSH đã thu hút được 133,51 tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), chiếm 30,32% tổng vốn FDI mà Việt Nam thu hút được. => ĐBSH là vùng đứng thứ 2 cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài.
Chưa phát huy hết cơ hội thu hút vốn đầu tư. => Nếu DBSH tập trung thúc đẩy liên kết vùng sẽ gia tăng cơ hội thu hút vốn đầu tư.
Thị trường
Thị trường tại chỗ: số dân đông, đời sống ngày càng cải thiện
-
Thị trường quốc tế ngày càng mở rộng, bên cạnh các thị trường truyền thống (Nga, các nước Đông Âu) vùng đã thâm nhập được vào các thị trường tiềm năng như EU, Hoa Kì, Nhật Bản.
ĐKTN và TNTN
Đất
Đa dạng, phong phú: đất phù sa; đất feralit; đất mặn; đất phèn;…
Đất phù sa được bồi đắp từ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình => Thâm canh cây lúa nước, trồng hoa màu, cây công nghiệp hàng năm.
Mùa mưa: ngập lụt và sạt lở. Mùa cạn, xảy ra xâm nhập mặn, gây ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế vùng ven biển.
Sông ngòi
Mạng lưới sông ngòi dày đặc => Cung cấp nước tưới; giao thông đường thủy phát triển; đánh bắt thủy sản.
Mùa bão xảy ra lũ trên sông. Vào mùa cạn, lượng nước trên sông chỉ còn 20 – 30% lượng nước cả năm.
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau => Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.
-
Khoáng sản
-
Một số khoảng sản tiêu biểu: Sét, cao lanh; đá vôi; khí tự nhiên; than đá.
-
Biển
Vùng biển rộng, kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình => Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
-
Diện tích 21,3 nghìn km2, gồm 11 tỉnh, thành phố.
Tiếp giáp: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ; vịnh Bắc Bộ; Trung Quốc.