Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Luật tài sản và quyền của người kinh doanh, Ảnh chụp Màn hình 2023-11…
Luật tài sản và quyền của người kinh doanh
Nhận thức chung về luật tài sản của Việt Nam
Một vài khái niệm của luật tài sản
Tài sản: của cải, vật chất hoặc bất cứ thứ gì có thể quy thành tiền
Vật và vật quyền:
Vật: loại tài sản mang tính truyền thống
Vật quyền: nội dung cơ bản của luật tài sản ( quyền sở hữu, quyền chiếm đoạt, quyền định đoạt)
Chiếm hữu: kiểm soát, chi phối chủ thể đối với vật
Sơ lược vài nét về pháp luật tài sản của Việt Nam đến trước Hiến Pháp 2013
Quốc triều hình luât và Hoàng Viết luật lệ: quản lý và phân phối đát đai, sở hữu đất đai
Kinh tế tư bản: công ty hợp doanh
QUyền tư hữu hoá tự liệu sản xuất sẽ được quốc hữu hoá
Bảo vệ quyền sở hữu: không ai có thể bị hạn chế, bị tước đoạt
Đòi lại tài sản
Yêu cầu chấm dứt hành vi xâm hại
Tự bảo vệ
Yêu cầu bồi thường thiệt hại
Nguồn của luật tài sản hiện hành: Hiến pháp 1946 cho đến Hiến Pháp 2013
Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản: chủ sở hữu toàn quyền thực hiện hành vi, không được vi phạm điều cấm của pháp luật
Tài sản
Tài sản: vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản, mang tính liệt kê. Trong kinh doanh tài sản rất quan trọng
Phân loại tài sản
Hoa lợi và lợi tức: nguồn gốc hình thành. Hoa lợi: sản vật tự nhiên; Lợi tức: lợi thu từ việc khai thác tài sản => xác định quyền sở hữu
Vật chính và vật phụ: mức độ của độc lập của tài sản
Vật chính: vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng (chẳng han như cái xe máy)
Vật phụ: vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật chính, nhưng có thể tách rời vật chính (cần đạp khởi động, cái đèn của xe máy)
Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai ( giấy chứng nhận quyền ở hữu nhà
Vật tiêu hao và vật không tiêu hao: tính chất bảo toàn ( qua một lần sử dụng thì mất đi hoặc không giữ được hình dáng, tính chất và tính năng sử dụng ban đầu ><không tiêu hao, không thay đổi hình dáng tính chất)
Động sản và bất động sản: tính chất dịch chuyển và mối quan hệ của tài sản
Vật cùng loại và vật đặc định: khả năng phân biệt vật. ( những cái bàn giống nhau trong lớp học, xe máy có khung số gắn riêng)
Vật đồng bộ: bộ phận ăn khớp, thiếu thì không sử dụng hoăc bị giảm sút
Quyền tài sản: là quyền tác động lên tài sản đặc biệt ( đất đai), tài sản vô hình (tài sản trí tuệ như nhẫn hiệu, bí mật kinh doanh...); quyền yêu cầu người khác giao cho mình tài sản hoặc thực hiện một công việc tạo ra giá trị vật chất (đòi nợ, yêu cầu cấp dưỡng)
Chiếm hữu
Chiếm hữu không ngay tình: việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải biết mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm giữ
Chiếm hữu liên tục: được thực hiện trong một khoảng thời gian mà không có tranh chấp về quyền đối với tài sản đó hoặc có tranh chấp nhưng chưa có quyết điịnh giải quyết chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Chiếm hữu ngay tình: việc chiếm hữu mà ngươi chiếm hữu có căn cứ tin rằng mình có quyền tài sản đang chiếm giữ
Chiếm hữu công khai: minh bạch không giấu giếm, sử dụng đúng tính năng công dụng; bảo quản như tài sản của chính mình
Chiếm hữu: việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
Quyền sở hữu
Căn cứ xác lập quyền sở hữu đối với tài sản
Xác lập quyền sở hữu qua giao dịch:
Các lập quyền sở hữu với tài sản theo một số sự kiện pháp lý mà luật dân sự quy định
Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
Ý chí của người sở hữu: tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản
quy định pháp luật: do sự kiện pháp lý quy định
Nội dung của quyền sở hữu
Quyền chiếm hữu: công nhận chủ sở hữu và người chiếm hữu
Quyền sử dụng: hưởng hoa lợi, lợi tức mang lại từ tài sản nhằm thỏa mãn yêu cầu của chủ thể
Quyền định đoạt: chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản, phải dành quyền ưu tiên mua cho cá nhân hay pháp nhân đang thuê tài sản đó
Hình thức sở hữu
Sở hữu riêng: không được gây thiệt hại hay tổn thất tới lợi ích quốc gia,...
Sở hữu chung
Sở hữu chung trong nhà chung cư: không phân chia, có nghĩa vụ ngang nhau trừ trường hợp có thỏa thuận khác
Sở hữu chung cộng đồng:không phân chia, sở hữu của các cộng đồng người
Sở hữu chung vợ chồng: có thể được phân chia theo thỏa thuận hay theo quyết định của tòa án
Sở hữu chung của các thành viên trong gia đình: sở hữu chung theo phần, quyền sở hữu theo nguyên tắc thỏa thuận
Sở hữu chung hợp nhất: các chủ sở hữu chung có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
Sở hữu chung hỗn hợp: sở hữu chung theo phân việc theo quy định của luật dân sự và các luật liên quan đến hợp đồng góp vốn, quản lý, kinh doanh, trách nghiệm về tài sản, phân chia lợi nhuận
Sở hữu chung theo phần: phần quyền sở hữu của mỗi chủ thể được xác định đói với tài sản chung
Sở hữu toàn dân: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do nhà nước đầu tư, quản lý
Quyền khác đối với tài sản
Quyền hưởng dụng: chủ thể khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức trong một thời hạn nhất định
Quyền bề mặt: quyền chủ thể đối với mặt đất, mặt nước, khoảng không trên mặt đất, mắt nước và lòng đất mà sử dụng đất đấy đấy thuộc về người khác
Quyền đối với bất động sản liền kề: quyền được thực hiện phuc vụ khai thác quyền sở hữu người khác