Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
- Khái quát về
bảo hiểm hàng hải
- khái niệm về
bảo hiểm hàng hải
- các loại rủi ro trong bảo hiểm hàng hải
- Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
- Bảo hiểm thân tàu
- các loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hải
là bảo hiểm cho những rủi ro trên biển, và những rủi ro trên bộ, trên sông liên quan đến hành trình vận chuyển bằng đường biển, gây tổn thất cho đối tượng bảo hiểm
Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm hàng hải
tài sản: hàng hóa, tàu biển
trách nhiệm dân sự: TNDS của chủ tàu
con người: thuyền viên, thủy thủ, hành khách
3 loại bảo hiểm hàng hải cơ bản
bảo hiểm hàng hóa (cargo insurance)
bảo hiểm thân tàu (hull insurance)
bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu (P&I insurance)
căn cứ phân loại
nguyên nhân sinh ra rủi ro
nghiệp vụ bảo hiểm
thiên tai
click to edit
rủi ro do các hiện tượng CT-XH/ lỗi của người được bảo hiểm
tai nạn của biển
rủi ro do bản chất của đối tượng bảo hiểm/ chậm trễ hành trình
nguyên nhân khác
rủi ro thông thường được bảo hiểm
rủi ro loại trừ
rủi ro phải bảo hiểm riêng
rủi ro chính
rủi ro phụ
là các hiểm họa chủ yếu của biển; thường xuyên xảy ra, gây tổn thất lớn;
được bảo hiểm trong mọi điều kiện bảo hiểm gốc
có 6 rủi ro chính: mắc cạn; chìm đắm; cháy nổ; đâm va; mất tích; vứt khỏi tàu
là những rủi ro chủ yếu phát sinh đối với hàng hóa, khả năng xảy ra và mức độ tổn thất không quá lớn
chỉ được bảo hiểm trong điều kiện bảo hiểm có phạm vi rộng nhất
nếu đkbh hẹp: kèm BH rủi ro phụ
12 loại rủi ro phụ: hấp hơi, nong, lây hại, lây bẩn, móc cẩu, hoen gỉ, rách, đổ vỡ, bẹp;cong;vênh, mất cắp, nước mưa, cướp biển, giao thiếu hoặc không giao hàng
là nhuwxg rủi ro không được bảo hiểm theo các đkbh thông thường trừ phi người được bh thema gia thêm cho các rủi ro này bằng cách mua các đkbh đặc biệt
gồm 2 nhóm
nhóm rui ro chiến tranh (ĐKBH chiến tranh): WAR RISK
ĐKBH đình công ( Strikes, riots, civil commotion - SRCC)
là những rủi ro không được người bảo hiểm chấp nhận bảo đảm trong mọi trường hợp ==> rủi ro loại trừ tuyệt đối, bao gồm 12 loại: lỗi cố ý của người được bảo hiểm, buôn lậu, nội tỳ, ẩn tỳ, tàu không đủ khả nang đi biển, tàu đi chệch hướng k có lí do chính đáng, mất khả năng tự chủ về tài chính của chủ tàu, các thiệt hại về tài chính do chậm trễ ngay cả khi chậm trễ là do rủi ro được bảo hiểm gây ra; hao hụt tự nhiên, hao hụt thương mại của hàng hóa; bao bì k đầy đủ hoặc đóng gói k thích hợp; xếp hàng quá tại hoặc sai qui cách; phóng xạ, nhiễm phóng xa, phản ứng hạt nhân, năng lượng nguyên tử
khái niệm tổn thất: là một thuật ngữ dùng để chỉ tình trạng mất mát, hư hại, giảm giá trị hay giá trị sử dụng của một đối tượng bảo hiểm theo một HĐBH do tác động của rủi ro
phân loại
căn cứ tính chất của tổn thất
căn cứ vào mức độ quy mô của tổn thất
là hậu quả của rủi ro
là đại lượng đo lường và phản ánh mức độ nghiêm trọng của rủi ro
tổn thất bộ phận
là sự mất mát hoặc giảm một phần giá trị và gtsd của ĐTBH