Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH LÝ TIỂU CẦU VÀ CẦM MÁU - Coggle Diagram
SINH LÝ TIỂU CẦU VÀ CẦM MÁU
QUÁ TRÌNH SẢN SINH TIỂU CẦU
Một mẫu tiểu cầu có thể sinh ra khoảng 6000 tiểu cầu
Sự sinh trưởng của tiểu cầu được kiểm soát chủ yếu bởi một yếu tố thể dịch là thrombopoietin
Tiểu cầu được được hình thành từ sự vỡ ra của bào tương các mẫu tiểu cầu theo cơ chế nội phân bào
Thrombopoietin có hai tác dụng quan trọng
Kích thích tăng sinh số lượng các mẫu tiểu cầu
Kích thích tăng tốc độ trưởng thành bào tương của mẫu tiểu cầu và tốc độ giải phóng tiểu cầu
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TIỀU CẦU
Hình dạng và cấu trúc tiểu cầu
Tiểu cầu là các mảnh nhỏ => hình dạng không nhất định
Dưới kính hiển vi tiểu cầu có cấu trúc phức tạp gồm 4 vùng
Vùng sol-gel dưới màng: tạo bộ khung nâng đỡ duy trì hình dạng
Vùng bào quan: có các hạ
Hệ thống liên kết màng: có hệ thống ống dẫn đậm đặc và bề mặt
Vùng ngoại vi: là màng tế bào có nhiều tính chất quan trọng (hấp thu ion hóa trị 2, yếu tố đông máu, thực hiện chức năng quan trọng đặc biệt GPIb/IX và GPIIb/IIIa)
Số lượng và đời sống tiểu cầu
bình thường 150000-400000/mm3 máu
Tiểu cầu già bị phá hủy trong các tổ chức liên võng, chủ yếu lách
Các đặc tính của tiểu cầu
Kết dính
Ngưng tập
Khả năng hấp thụ và vận chuyển các chất
Thay đổi hình dạng và phóng thích các chất
CHỨC NĂNG CỦA TIỂU CẦU
Bảo vệ tế bào nội mô
Trung hòa hoạt động chống đông của heparin, tổng hợp 1 số protein và lipid,..
Tham gia vào quá trình cầm máu
CẦM MÁU
Các xét nghiệm đánh giá cầm máu
xét nghiệm ban đầu
Nghiệm pháp dây thắt (Lacet): đánh giá sức bền mao mạch
Các xét nghiệm đánh giá số lượng và chất lượng tiểu cầu
Thời gian máu chảy (TS).
xét nghiệm đánh giá đông máu
Đông máu ngoại sinh
Đông máu nội sinh
Giai đoạn hình thành fibrin
Các xét nghiệm đánh giá tiêu sợi huyết, đông máu nội mạch rải rác, tăng đông
Các giai đoạn cầm máu
Nút chặn tiểu cầu
Đông máu huyết tương
Co thành mạch
tiêu sợi huyết