Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG - Coggle Diagram
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
KHÓ THỞ
BT: 12-20l/p, <10l/p: khó thở chậm, >24l/p: khó thở nhanh
Cơ chế
-
-
Kích thích phổi (đau ngực, co thắt phế quản
Phân loại
Khó thở vào: tổn thương/hẹp đường thở lớn (dị vật, khối u, sẹo hẹp, phù Quincke)
Khó thở ra: hẹp đường thở nhỏ ---> hen, COPD do co thắt phế quản
Khó thở cấp tính: 2 thì, nhanh, nông ---> TDMP, TKMP, phù phổi cấp, viêm phổi...
-
Khó thở dạng Cheynes -Stockes: nhanh dần - chậm dần - nghỉ ---> tt trung tâm hô hấp (nhiễm độc kim loại nặng, CTSN...)
-
Khó thở gắng sức: suy tim nhẹ, suy hh mạn
Khó thở thường xuyên: suy tim nặng, suy hô hấp nặng
Hỏi bệnh
-
Hoàn cảnh xuất hiện
Lần đầu, đột ngột (cần cấp cứu) hay từ từ?
-
Nặng dần theo thời gian ---> COPD, suy tim, bệnh phổi kẽ
-
-
HO
Định nghĩa
là 1 phản xạ tự nhiên giúp bảo vệ, làm sạch đường thở và tống các dị vật ra ngoài
Cơ chế của phản xạ ho
Pha cảm giác (sensory)
Sự kích thích các receptor cơ học/hóa học ở đường dẫn khí, tai giữa, trung thất, cơ quan dưới cơ hoành -> truyền tín hiệu về thân, vỏ não-> bắt đầu phản xạ ho
-
-
-
Mô tả triệu chứng
-
Hoàn cảnh xảy ra ho
-
-
Ho về đêm, tăng lên khi nằm + nóng rát sau xương ức ---> HC trào ngược ddtq
Sau khi tiếp xúc với các yếu tố liên quan môi trường (độ ẩm, phấn hoa, bụi) ---> bệnh lý dị ứng (hen, viêm mũi xoang dị ứng)
Tính chất ho
-
Ho kéo dài + khò khè ---> hen, COPD
Ho ông ổng (như chó sủa), ho khàn tiếng---> viêm thanh quản
-
Ho có đờm
đờm thanh dịch trong, loãng ---> căn nguyên virus
Đờm đục, mủ xanh, mủ vàng ---> VK
-
Đờm hạt trai (trong,quánh,dính) ---> hen
-
-
Đờm màu chocolate -> áp xe phổi amip, áp xe gan amip vỡ vào phổi
-
Đờm lẫn máu -> lao phổi, ung thư
-
Ho ra máu
-
Cơ chế
TT mm trong phổi
-
viêm phá hủy cấu trúc đm, tm ở phổi ---> viêm phổi, áp xe phổi
-
-
Mô tả triệu chứng
Thời điểm, hoàn cảnh
-
-
Xuất hiện tự nhiên, sau chấn thương, sau can thiệp thủ thuật
-
-
Tính chất
-
Số lượng
Ít (<50ml/24h)
Khạc, máu lẫn đờm, thâm hoặc đỏ tươi
Trung bình (từ 50ml/24h)
Khạc ra đỏ tươi, có bọt, lẫn đờm
-
Ho máu sét đánh
-
suy hô hấp, tử vong do ngập máu phế nang, tắc nghẽn phế quản
-
ĐAU NGỰC
Cơ chế
-
Do tổn thương của thành ngực (cơ xương khớp), màng phổi, tim (màng ngoài tim, cơ tim), thực quản, cây khí-phế quản
Đau ngực trong viêm phổi do VK, do tắc đm phổi ---> do phản ứng của màng phổi
Do nguyên nhân dưới cơ hoành (viêm túi mật, áp xe dưới hoành, viêm dạ dày, viêm tụy...)
-
Mô tả triệu chứng
Thời gian xuất hiện
-
Mạn tính: đau liên tục kéo dài nhiều tháng, nhiều năm
Hoàn cảnh xuất hiện
Xuất hiện tăng lên khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi ---> bệnh lý mạch vành
Đau tăng lên khi ho, hít vào sâu, thay đổi tư thế ---> viêm màng phổi
-
Sau chấn thương ngực ---> TKMP, TMMP, đụng dập phổi, gãy xương sườn
Tính chất
Đau ngực trái, sau x.ức, cảm giác bóp nghẹt ---> bệnh mạch vành
Đau như dao đâm (dữ dội, đột ngột, kèm khó thở, vã mồ hôi) ---> TKMP
Đau ran trước ngực (đau âm ỉ, liên tục, đau nông) ---> bệnh phổi mạn tính
Đau xóc ngực (đau nông, ở đáy ngực kèm khó thở)---> TDMP, viêm phổi
Vị trí, hướng lan
Đau ngực trái, sau x.ức, lan lên vai, lan xuống mặt trong cánh tay, lan xuống ngón tay 4,5 trái ---> bệnh mạch vành
Đau ngực vùng đỉnh phổi, lan lên vai, lan xuống cánh tay, đau âm ỉ liên tục ---> khối u đỉnh phổi chèn ép đám rối thần kinh cánh tay
Đau do bệnh lý nhu mô phổi: khu trú, ko lan/lan ra xq vùng tổn thương
-
Đau vùng đáy ngực---> áp xe dưới hoành, viêm túi mật