Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TRỢ TỪ, Thán từ - Coggle Diagram
TRỢ TỪ
Khái niệm
trợ từ là những từ thường đi kèm một từ khác trong câu có tác dụng nhằm nhấn mạnh hay biểu thị một sự vật, hiện tượng nào đó được nói đến trong câu.
Không có một quy định cụ thể là trợ từ phải bổ nghĩa cho phần nào của câu, tùy vào các ngữ cảnh khác nhau mà trợ từ sẽ bổ ngữ cho những trợ từ trong câu.
VỊ TRÍ: Trợ từ thường đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu, nhưng sẽ thường là trước vị trí chủ thể được bổ nghĩa.
Phân loại trợ từ
Trợ từ nhấn mạnh
Khái niệm: có vai trò nhằm nhấn mạnh cho một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó trong câu.
-
Thường là các từ như: "những, cái, thì, mà, là ...."
Trợ từ để đánh giá, xác định sự vật, hiện tượng
Khái niệm: có vai trò đánh giá, xác định về sự vật, sự việc, hiện tượng cái mà được người nói, người viết đang muốn nhắc đến.
-
Thường là các từ như "chính, chính là, đích là..."
Chức năng
Vai trò của trợ từ trong câu là được sử dụng để biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó đang được nhắc đến.
-
Thán từ
Khái niệm
là những từ ngữ được sử dụng trong câu với mục đích nhằm bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng được dùng để gọi và đáp trong giao tiếp.
Thán từ có thể tách riêng làm một câu; hoặc là một bộ phận của câu, khi đó thán từ thường đứng ở vị trí đầu câu hoặc cuối câu và đi cùng dấu chấm than (!).
Phân loại thán từ
Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm
thường là các từ "ôi, than ôi, hỡi ôi, trời ơi..."
VD: Chao ôi, mới đau đớn làm sao!
Thán từ gọi đáp:
thường sẽ là những từ "này, ơi, vâng, dạ..."
VD: Này, chị có trả ngay đồ cho tôi không thì bảo?
Chức năng: dùng để nhấn mạnh nội dung của đoạn văn, bài văn, câu văn, câu thơ,..