Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
DẤU CÂU - Coggle Diagram
DẤU CÂU
-
DẤU NGOẶC KÉP DÙNG ĐỂ :
- Báo hiệu lời dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu tên một tác phẩm.
- Báo hiệu những từ trong ngoặc kép phải hiểu theo nghĩa khác với nghĩa vốn có của nó hoặc hiểu theo nghĩa ngược lại, mỉa mai.
DẤU LỬNG DÙNG ĐỂ :
- Biểu thị lời nói bị đứt quãng vì xúc động.
- Ghi lại những chỗ kéo dài của âm thanh.
- Chỉ ra rằng người nói chưa nói hết.
DẤU CHẤM
Dấu chấm đặt ở cuối câu báo hiệu câu đã kết thúc. Viết hiết câu phải ghi dấu chấm. Khi đọc, gặp dấu chấm phải hạ giọng và nghỉ hơi (nghỉ hơi một quãng bằng khoảng thời gian đọc một chữ).
Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Dấu chấm thường đặt ở cuối câu kể, đồng thời có khả năng đánh dấu sự kết
DẤU PHẨY
KHÁI NIỆM
Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu. Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy. Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng bằng nửa quãng nghỉ hơi sau dấu chấm).
Dấu phẩy giúp cho các ý, các phần trong câu được phân cách rõ ràng
TÁC DỤNG
- Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
- Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
-
DẤU HỎI
Thời gian nghỉ lấy hơi sau dấu phẩy như dấu chấm.Sau dấu chầm hỏi, bắt đầu một câu khác, phải viết hoa chữ cái đầu câu.
Dùng đặt cuối câu hỏi. Khi đọc câu có dấu chấm hỏi, cần nhấn mạnh vào nội dung cần hỏi .
-
DẤU CHẤM PHẨY
-
Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm phẩy, ngắt quãng dài hơn so với dấu phẩy và ngắn hơn so với dấu chấm
-
DẤU NGOẶC ĐƠN DÙNG ĐỂ
- chỉ ra nguồn gốc trích dẫn.
-
-