Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hóa Chương II - Nguyễn Đình Khuê - Coggle Diagram
Hóa Chương II - Nguyễn Đình Khuê
Bảng tuần hoàn hóa học
Nguyên tắc sắp xếp
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Cùng số lớp e xếp thành 1 hàng
Cùng e hóa trị xếp thành 1 cột
Khối nguyên tố
Nguyên tố s ( IA, IIA)
Nguyên tố p (IIIA - VIIIA trừ He )
Nguyên tố d ( tất cả ngto thuộc nhóm B)
Nguyên tố f (thuộc họ Lantan và Actini)
Cấu tạo bảng tuần hoàn
Ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử nguyên tử
Chu kì = số lớp e
Sử biến đổi tuần hoàn một số tính chất
Các nguyên tố nhóm A
Số thứ tự nhóm = số e lớp ngoài cùng gồm nguyên tố s và p
Nguyên tố nhóm B
Nguyên tố d và f dạng (n – 1)d^a ns^2 (a = 1 → 10)
Bán Kính nguyên tử
Bán kính giảm dần từ trái sang phải và tăng dần tử trên xuống
Độ âm điện
Trái qua phải âm điện tăng, trên xuống âm điện giảm
Sự biến đổi tính kim loại - phi kim
Từ trái sang phải tính kim loại giảm phi kim tăng
Từ trên xuống tính kim loại tăng phi kim giảm
Sự biến đổi hóa trị
Hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa trị đối với hidro giảm từ 4 đến 1.
Công thức: R2On: n là số thứ tự của nhóm.
RH8-n: n là số thứ tự của nhóm.
Sự biến đổi tính acid - base của oxide và hydroxide tương ứng
tính bazơ giảm, tính axit tăng theo chiều từ trái sang phải và tính bazơ tăng, tính axit giảm theo chiều từ trên xuống dưới
QUAN HỆ HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Mối quan hệ cấu hình và vị trí trong HTTH.
Quan hệ hệ giữa vị trí nguyên tố có thể suy ra nhóm, hóa trị và hợp chất oxide và hydro, tính acid base của nguyên tố.
So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính KL yếu dần tính PK mạnh dần; tính base của oxide và hydro giảm dần tính acid tăng dần