Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
so sánh tính chất của nhôm và tính chất của kim loại - Coggle Diagram
so sánh tính chất của nhôm và tính chất của kim loại
Nhôm
tính chất vật lý
là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ 660 độ C
Nhôm rất dẻo, có thể dát được lá nhôm mỏng 0,01 mm dùng để gói thực phẩm
Nhôm nằm ở nhóm IIIA và chu kì 3
Nhôm có cấu trúc tinh thể là lập phương tâm diện
tính chất hóa học
nhôm có những tính chất hóa học của kim loại
Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)
Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm
Tác dụng với nước
Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hợp Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)
Tác dụng với dung dịch kiềm
kim loại
tính chất vật lý
Tính dẻo
Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau
Ứng dụng: vì có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau
Tính dẫn nhiệt
Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. Kim loai dẫn diện tốt nhất thường dẫn nhiệt tốt.
Ứng dụng: Nhờ tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn
Tính dẫn điện
Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Al, Fe...
Ứng dụng: do có tính dẫn điện nên được sử dụng để làm dây dẫn điện
Tính ánh kim
Trên bề mặt các kim loại có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp.
Ứng dụng: một số kim loại dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.
tính chất hoa học
Tác dụng với phi kim:
Tác dụng với oxi: Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,…) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxi
Tác dụng với phi kim khác (Cl.,, S,…): Nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim, tạo thành muối.
Tác dụng với dung dịch axit
Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,…) tạo thành muối và H2.
Tác dụng với dung dịch muối
Kim lọại hoạt dộng mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,…) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới.