Luật kế toán

Điều 4: Nhiệm vụ kế toán

  1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán
  1. Kiểm tra, giám sát
  1. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất
  1. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định

theo đối tượng và nội dung cviệc kế toán

theo chuẩn mực và chế độ kế toán

Điều 6: Nguyên tắc kế toán

Điều 5: Yêu cầu kế toán

Phản ánh

đầy đủ nghiệp vụ phát sinh vào

chứng từ

sổ kế toán

bctc

kịp thời, đúng thời gian quy định

Giá trị tsản, nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc

Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục

Phân loại, sắp xếp

theo trình tự

có hệ thống

có thể so sánh, kiểm chứng

các quy định, pp kế toán - nhất quán- kỳ kế toán năm, thay đổi => giải trình

thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán

BTCT

phải sử dụng pp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu chi 1 cách thận trọng, ko đc làm sai lệch kết quả

đvị hcsn phải thực kiện kế toán theo mục lục nsnn

Điều 13: Các hvi bị nghiêm cấm 🚫

Để ngoài sổ kế toán

huỷ bỏ, cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán

Mua chuộc, đe doạ, trù dập, ép buộc

người có trách nhiệm qly đồng thời làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ

bố trí, thuê người làm kế toán ko đủ tiêu chuẩn

kinh doanh dvu kế toán khi chưa đủ điều kiện

lập 2 hệ thống sổ kế toán trở lên

Sử dụng cụm từ "dvu kế toán" khi quá 6th mà chưa có giấy chứng nhận đủ đkiẹn kinh doanh dvu kế toán

thuê cá nhân, tổ chức ko đủ đkien hành nghề, kdoanh dvu kế toán

thông đồng với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật

các hvi bị nghiêm cấm khác theo luật phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán

Nội dung công tác kế toán

Mục 1: Chứng từ kế toán

Mục 2:Tài khoản và số kế toán

Mục 3: BCTC

Mục 4: Kiểm tra kế toán

Điều 38: Quyền và trách nhiệm của đvi được kiểm tra

trách nhiệm

cung cấp cho đoàn ktra tài liệu ktoan có liên quan đến ndung tra

giải trình nd theo yêu cầu

các quyền

thực hiện kết luận của đoàn ktra

từ chối nếu thấy việc ktra ko đúng thẩm quyền quy định hoặc ndung ktra ko đúng quy định

Khiếu nại với cơ quan nn có thẩm quyền nếu ko đồng ý với kết luận của đoàn ktra

Mục 5: Kiểm kê Tsản, bảo quản lưu trưc tài liệu kế toán

Điều 40: Kiểm kê tài sản

là việc cân đo, đong đếm số lượng, xác nhận và đánh giá chất lượng, gtrị của tsản, nguồn vốn tại thời điểm kiểm kê để ktra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán

phải kiểm kê tài sản khi

cuối kỳ kế toán năm

đvi bị chia tách hợp sáp giải chấm phá bán thuê

đvi được chuyể đổi loại hình hoặc hthưc sở hữu

hoả hoạn, lũ lụt, thiệt hại bất thường

đánh giá lại tsản theo qđịnh của cơ quan có thẩm quyền

các trg hợp khác

Sau kiểm kê, lập BC tổng hợp kết quả kiểm kê

khi có chênh lệch, phải xác định nguyên nhân và phản ánh số chênh lệch, kết quả xử lý vào sổ kế toán trc khi lập BCTC

phản ánh đúng thực tế tsản, nguồn hình thành tsản

người lập và ký bc kết quả phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê

Điều 41: Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán

bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng và lưu trữ

tài liệu bị giữ, tịch thu thì phải có biên bản kèm theo bản sao, nếu bị mất/ huỷ hoại thì phải có biên bản kèm bản sao hoặc bản xác nhận

lưu trữ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ ktoán năm hoặc kết thúc cviec kế toán

người đại diện pháp luật của đvi chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán

thời hạn lưu trữ

ít nhất 5 năm - tài liệu quản lý, điều hành

ít nhất 10 năm - chứng từ sử dụng trực tiếp để ghi sổ ktoán và lập bctc

vĩnh viễn - tliệu có tính sử liệu, ý nghĩa qtrog về ktế, an ninh, quốc phòng

Chính phủ quy định

Điều 42: Trách nhiệm của đvi khi tài liệu bị mất hoặc huỷ hoại

kiểm tra, xác định, lập biên bản về số lượng, hiện trạng, nguyên nhân

thông báo cho tổ chức, cá nhân có liên quan, và cơ quan có thẩm quyền

tổ chức, phục hồi lại tài liệu

liên hệ - tổ chức cá nhân có giao dịch tài liệu, số liệu ktoán để đc sao chụp hoặc xác nhận

tài liệu lquan đến tsản ko thể phục hồi thì phải kiểm kê để lập lại tài liệu

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN

Điều 51: Tiêu chuẩn, quyền, trách nhiệm của người làm kế toán

Tiêu chuẩn

phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật

có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kế toán

quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán

trách nhiệm

tuân thủ các quy định của pluật về kế toán

thực hiện các công việc được phân công

chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình

khi thay đổi kế toán, ng cũ phải bàn giao cviệc cho người mới. người cũ phải chịu trách nhiệm về cviệc trong thời gian mình làm

Điều 55: Trách nhiệm của người làm kế toán trưởng

Trách nhiệm

tổ chức, điều hành bộ máy kế toán

lập bctc tuân thủ chế độ chuẩn mực kế toán

quyền độc lập về chuyên môn, nvu kế toán

Ktoán trưởng của cơ quan nn, tổ chức, đvi sn sử dụng nsnn và dnhiệp nn có quyền

có ý kiến bằng văn bản với 👤 đại diện pháp luật về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỉ luật người là, kế toán, thủ kho, thủ quỹ

yêu cầu các bphận lquan cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu lquan đến cviệc kế toán

bảo lưu ý kiến chuyên môn = văn bản, khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định

báo cáo bằng văn bản khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tchinh kế toán

khi vẫn phải chấp hành quyết định => báo cáo cấp ttrên trực tiếp của người đã ra quyết định/ cơ quan nn có thẩm quyền và ko phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KẾ TOÁN

Điều 71: Quản lý nhà nước về kế toán

Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về kế toán

Bộ tài chính chịu trách nhiệm trc CP về thực hiện qly nn về kế toán

xây dựng, trình CP

quyết định chiến lược,

chính sách phát triển kế toán

ban hành/ ban hành theo thẩm quyền vb quy phạm pluật về ktoán

cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đki hành nghề dvkt, đủ đkien doanh dvkt; đình chỉ hành nghề dvkt, kdoanh, dvkt

Quy định việc thi, cấp, thu hồi và qlý cc ktv

ktra ktoán, hđộng dvkt; giám sát việc tuân thủ chuẩn mực, chế độ kế toán

Quy định về việc update kiến thức cho ktv hành nghề

Tổ chức, quản lý ctac nghiê cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin trong hđộng kế toán

Thanh tra, ktra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vppl về kế toán

hợp tác qtế về ktoán

Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp với BTC thực hiện qly nn về kế toán

UBND cấp tỉnh trong pvi nvu, quyền hạn có trách nhiệm quản lý nn về ktoán tại địa phương

giả mạo, khai man hoặc thoả thuận, ép buộc

các khoản thu, chi tài chính

nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ

sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản

phát hiện ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán tài chính

các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trịquyết định kinh tế tchính

trung thực khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung giá trị nghiệp vụ

từ khi phát sinh -> kết thúc hoạt động

từ khi thành lập -> chấm dứt hoạt động đvị

số liệu kế toán kì này phải kế tiếp số liệu kế toán kì trc

sau ghi nhận ban đầu, 1 số loại tsản, nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại 1 cách tin cậy => thì đc ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập bctc

được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền

dầy đủ, chính xác, kịp thời

người khác giả mạo, khai man, tẩy xoá chứng từ kế toán

Cố ý thoả thuận, ép buộc

người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật

tài sản, nợ phải trả của đvị ktoán hoặc có liên quan đến đvkt

trc khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định

ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán ko đúng thẩm quyển

người làm kế toán thực hiện công việc kế toán ko đúng quy định

từ doanh nghiệp tư nhân và ct tnhh do 1 cá nhân chủ sở hữu

Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn Chứng chỉ KTV, Giấy chứng nhận đki hành nghề dvkt

cung cấp, công bố BCTC có số liệu ko đồng nhất trong cùng kỳ

thông tin,số liệu kế toán

rõ ràng, dễ hiểu và chính xác

thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tchính

Điều 18: Lập và lưu trữ chứng từ kế toán

Các nghiệp vụ phát sinh lquan đến hđộng của đơn vị đều phải lập chứng từ

Chứng từ kế toán chỉ được lập 1 lần mỗi nghiệp vụ

Chứng từ kế toán phải đc lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo mẫu quy định

chưa có mẫu thì đơn vị tự lập nhưng phải đảm bảo nội dung

Nội dung nghiệp vụ trên chứng từ

ko đc viết tắt

ko đc tẩy xoá, sửa chữa

khi viết phải dùng bút mực

số, chữ viết phải liên tục, ko ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo

Chứng từ phải lập đủ số liên quy định , nhiều liên thì nội dung phải giống nhau

người lập, người duyệt, người ký phải chịu trách nhiệm về ndung chứng từ

Chứng từ điện tử

in ra giấy và lưu trữ

ko in ra giấy => lưu trữ điện tử => đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin và phải tra cứu đc trong thời hạn lưu trữ

Điều 21: Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán

Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán

Sắp xếp

theo trình tự thời gian

theo nội dung kinh tế

bảo quan an toàn theo quy định của pluật

Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán

Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từ loại chứng từ và ký tên, đóng dấu

thu thập, kiểm tra, phân tích, cung cấp

4 phản ánh - liên tục - phân loại