Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MĐ1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÝ LUẬN DHTV, Khoa học GD - Coggle Diagram
MĐ1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LÝ LUẬN DHTV
NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Xây dựng cs pp luận cho LLDHTV
Xđ đối tượng, nhiệm vụ ngh/cứu của LLDHTV
Xác lập hệ thống khái niệm thuật ngữ và hệ thống pp ngh/cứu KH
Xđ vị trí của LLDHTV trong các ngành KH GD và trong các ngành KH khác
Xác lập đề tài ngh/cứu KH -> việc giải quyết đề tài thúc đẩy sự ph/triển ngành LLDHTV
Xđ khái niệm LLDHTV
Nắm/ Ngh/cứu được, phát hiện ra bản chất cấu trúc, chức năng vs những quy luật chi phối qtr DH môn TV ở trong nhà trường => Đề xuất ra các ng/tắc, pp điều khiển 1 cách tốt nhất QTR DHTV; đạt hiệu quả cao nhất trong việc phtr nl giao tiếp/ ngôn ngữ cho HS
2. Xây dựng lý thuyết về môn học TV trong nhà trường
Giải quyết các vđề về mtiêu/nd của môn TV trong nhà trường, các mqh nội bộ môn TV, liên môn
Ngh/cứu nd cụ thể (vđề đ/đức, tư tưởng, tc trong giờ học TV)
Ngh/cứu vđề xd h/thống dạy học TV, bài tập DHTV, ...v.v
3. Xây dựng lý thuyết về ppdh môn TV
Khái niệm
Cách thức hđ của GV và HS trong DHTV
Hình thức tổ chức DHTV mà GV và HS sd (hình thức lên lớp, h/thức DH cá nhân/ theo nhóm, không gian trong/ ngoài lớp học: vui chơi, trải nghiệm, hđ ngoại khóa, ...
Pp bao gồm cả p/tiện dạy học hiện đại; video, băng tiếng, máy tính, máy chiếu, bảng tương tác thông minh, ... Vs p/tiện đơn giản như tranh ảnh kể chuyện, bộ chữ, bảng cài, đồ dùng DH GV và HS tự làm
NHIỆM VỤ CỦA MÔN HỌC
Cung cấp những kiến thức cơ bản về DH môn TV cho SV
Rèn luyện những kĩ cơ bản để DH môn TV cho SV
Bồi dưỡng tc nghề nghiệp, p/chất đạo đức của người GV môn TV cho SV
Phát triển nl tự đào tạo, tự ngh/cứu vè LL và PPDH môn TV cho SV
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM
Là 1 phân ngành của KHGD, là hệ thống lý thuyết và KN cơ bản để tổ chức quá trình dạy học tiếng Việt với tư cách là tiếng mẹ đẻ (vs ng Kinh) và với tư cách là ngôn ngữ thứ hai (vs dt th/số)
VỊ TRÍ CỦA LÝ LUẬN DẠY HỌC
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
là qtr DH môn TV trong nhà trường
Hoạt động học TV
Khái niệm
Là hđ trung tâm của qtr dạy học
Là hđ của HS
Mục tiêu
Chiếm lĩnh môn học TV
Ngành LLDHTV ngh/cứu
HĐ học của HS có khó khăn, thuận lợi gì?
HS hứng thú/ không hứng thú với hđ nào?
Nd nào thì HS chiếm lĩnh hiệu quả/ gặp khó khắn?
HĐ của HS trong/ngoài giờ học TV: vui chơi, tham quan, ngoại khóa, ...v.v
Môn học TV
H/thống kiến thức
về h/thống TV: ngữ âm, chữ viết, từ vựng ngữ nghĩa, ngữ pháp, văn bản, ...
H/thống kỹ năng
sử dụng TV
Kỹ năng tiếp nhận TV
Kỹ năng nghe
Kỹ năng đọc
Kỹ năng sản sinh TV
Kỹ năng nói
Kỹ năng viết
Chuẩn văn hóa của lời nói/ TV
Hoạt động dạy TV
là hđ của GV
Mục tiêu/ Tc
Là hđ đóng vai trò tổ chức, điều khiển giờ học TV
Ngành LLDHTV ngh/cứu
GV thường lựa chọn những PPDH
nào cho giờ học TV?
GV thường sd hình thức tổ chức DH nào?
(lên lớp/ theo nhóm/ cá nhân/ không gian trong/ngoài lớp học, ...)
GV sd pp/ hình thức nào hiệu quả/ không hiệu quả? Vì sao ít dùng?
Nd nào GV thực hiện tốt/không tốt/ thuận lợi/ gặp khó khăn?
MỐI QUAN HỆ GIỮA LLDHTV VỚI CÁC NGÀNH KH KHÁC
TRIẾT HỌC
Q/điểm triết học M-L
Về c/năng
giao tiếp
của ngôn ngữ
"Ngôn ngữ là hiện thực trực tiếp của tư tưởng" (C.Mác)
Về
quá trình nhận thức
Con đg biện chứng của nhận thức c/lý k/quan đi qua 2 gđ: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
Thực tiễn là
cội nguồn, động lực của nhận thức, cũng
là
tiêu chuẩn của chân lý,
là
đỉnh cao và mục đích cuối cùng của nhận thức
Về chức năng
tư duy
của ngôn ngữ
"Ngôn ngữ là p/tiện giao tiếp q/trọng nhất của loài người" (Lênin)
NGÔN NGỮ HỌC, VĂN HỌC
NGÔN NGỮ HỌC
LLDHTV phải phát hiện ra nhx quy luật đặc thù của quá trình DHTV; chính ngôn ngữ học qđịnh những đặc thù này
Những hiểu biết về bc của ng/ngữ, TV là cs để xd các ng/tắc, PPDHTV
Ngôn ngữ học nói chung, Việt ngữ học nói riêng là nền tảng của môn học TV, q/định cả về nd và pp HDTV
Các bộ phận của ngôn ngữ học
Là cơ sở để xd nd và ppDHTV: đọc, viết, ...
Xd BT làm giàu vốn từ, phương pháp hình thành kn chính tả, kn sử dụng dấu câu, pp dạy nói, viết, ...
VĂN HỌC
PP dạy đọc được xd dựa trên LLVH
PP dạy đọc hiểu, cảm thụ văn học phải dựa trên những quy luật chung nhất về bản chất của VH, t/phẩm VH và sự tác động của nó đến ng đọc
TÂM LÝ HỌC
LLDH vận dụng rất nhiều kq của Tâm lý học
Q/luật
tiếp thu tri thức, h/thành kn, kx
Quá trình p/triển
lời nói
Q/trình h/thành
khái niệm ngữ pháp ở trẻ em
V/trò của ng.ngữ trong việc phtriển tư duy
Quy luật tiếp thu tri thức, h/thành kn, kx
Quá trình h/thành kn nói, viết, ...
Tâm lý ngữ học, cung cấp những số liệu về lời nói như 1 hđ
Các gđ sản sinh lời nói
Tính hiệu quả của hoạt động lời nói trong giao tiếp cá thể/ trong giao tiếp với nhiều người
Việc xđ TH nói năng
Nếu 0 có kiến thức về tâm lý người, tâm lý trẻ em lứa tuổi TH thì không thể giảng dạy tốt và phát triển ng/ngữ cho HS
GIÁO DỤC HỌC
Mục đích của LLDH cũng như các ngành KHGD khác là tổ chức sự ph/triển tâm hồn, thể chất của HS ...
LLDHTV được 1 hệ thống GD tạo ra và làm cơ sở cho việc:
Hiện thực hóa m/tiêu GD do GDH đề ra
Ứ/d các ng/tắc DH cơ bản của LLDH vào lĩnh vực dạy tiếng phù hợp với đặc trưng của DHTV
Sd các thuật ngữ, khái niệm của GDH
Sd các hình thức tc DH và các PPDH cơ bản của GDH
LLDHTV phụ thc vào nhx q/luật chung của GD học
Khoa học GD
Lý luận GD
Lý luận DH
Lý luận dạy học đại cương
Lý luận dạy học bộ môn
..............
Lý luận DHTV
Lý luận về trường học