Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NĂM THÀNH TỐ QUAN TRỌNG CỦA CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG, CHIẾN LƯỢC PHỤC VỤ…
NĂM THÀNH TỐ QUAN TRỌNG CỦA CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG
CHIẾN LƯỢC KÊNH
Giải quyết vấn đề sản phẩm và dịch vụ được đưa đến KH hoặc người sử dụng cuối cùng
Bán trực tiếp: qua Internet, lực lượng bán hàng trực tiếp
Bán gián tiếp: các trung gian phân phối, các nhà bán lẻ
Phụ thuộc vào phân đoạn thị trường,địa lý mà công ty hướng đến để quyết định chiến lược kênh
VD: Dell với mô hình bán hàng trực tiếp
VD: Walmart với các mô hình siêu thị của mình
VD: Kênh định hướng công nghệ làm tăng giá trị cho Nowell
CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT
CÁC LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
Quyết định về cách thức đáp ứng nhu cầu bằng tồn kho
Quyết định tự sản xuất hay gia công bên ngoài các khâu sản xuất của mình
Quyết định phân bố hoạt động sản xuất
CÁCH THỨC ĐÁP ỨNG NHU CẦU THÔNG QUA MỨC ĐỘ
Sản xuất tồn kho: sản phẩm được hoàn thành trước khi có đơn hàng, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu khi nó xuất hiện.
Sản xuất theo đơn đặt hàng: sản phẩm chỉ có thể hoàn thành khi có các chỉ định theo đơn đặt hàng
Lắp ráp theo đơn đặt hàng: chiến lược kết hợp một phần của sản phẩm các cụm chi tiết, bộ phận tiêu chuẩn hóa được hoàn thiện và lắp ráp hoàn thiện theo chỉ định của đơn hàng
Thiết kế theo đơn hàng: sử dụng trong những ngành mà sản phẩm phức tạp và dịch vụ
MẠNG TÀI SẢN
Mô hình toàn cầu – người ta sẽ sản xuất một dòng sản phẩm nào đó ở một
vị trí sau đó sẽ cung cấp cho toàn bộ thị trường toàn cầu.
Mô hình khu vực- sản xuất sẽ được đưa về gần nơi tiêu thụ, tuy nhiên, mô hình này cũng bao hàm cả khả năng dịch chuyển giữa các khu vực sản xuất chuyên môn hóa với trung tâm sản xuất
Mô hình quốc gia - việc sản xuất và tiêu thụ chủ yếu diễn ra trong phạm vi
quốc gia.
CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG NGOẠI LỰC
Cho phép các công ty tăng giảm qui mô, tạo ra các sản phẩm
mới hoặc định vị lại trên thị trường một cách nhanh chóng
Cho phép các công ty tập trung vào những năng lực cốt lõi của mình và củng cố định vị cạnh tranh
Quy mô
Phạm vi
Tính chuyên môn về công nghê
Sử dụng ngoại lực
Hiểu biết tổ chức có năng lực khác biệt
So sánh quy mô hoạt động bên trong
Tính độc đáo của hoạt động bên trong
Cán cân về sức mạnh giữa công ty và đối tác
CHIẾN LƯỢC PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG
Tổng qui mô , tính sinh lợi của khách hàng
Sự hiểu biết về nhu cầu thật sự của khách hàng