Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐỊNH HƯỚNG KHÁCH HÀNG - Coggle Diagram
CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐỊNH HƯỚNG KHÁCH HÀNG
Các bước thiết kế chiến lược Marketing
Phân khúc thị trường
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Khác biệt hóa
Định vị
Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường
Chia thị trường tổng thể, không đồng nhất thành các
nhóm nhỏ (phân đoạn)
Các phân đoạn có nhu cầu, đặc điểm, hành vi riêng
biệt
Đòi hỏi cần có các chiến lược và phối thức marketing
dành riêng cho mỗi phân đoạn.
Các bước phân đoạn thị trường
Lựa chọn tiểu thức phân đoạn
Tiến hành phân chia thị trường
Phân tích các yêu cầu của từng đoạn thị trường
Đánh giá sự khác biệt của từng đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường tiêu dùng
Phân khúc địa lý
:
L
à chia thị trường thành các đơn vị địa lí khác nhau như quốc gia, vùng miền, thành phố, tỉnh hay các vùng lân cận
Chia theo vùng miền trong nước
Chia theo quy mô đô thị
Chia theo mật độ dân số
Chia theo ranh giới hành chính
Chia theo vùng khí hậu
Chia theo khu vực/quốc gia trên thế giớ
i
Phân khúc nhân khẩu học
Tuổi tác
và vòng đờ
i
Giáo dục
Giới tính
Tôn giáo
Quy mô gia đình
Thu nhập
Quốc tịch
Thế hệ
Nghề nghiệp
Phân khúc hành vi
Chia người mua thành các phân đoạn dựa trên kiến thức, thái độ, cách sử dụng hay cách phản ứng của họ đối với một sp
Chia theo dịp mua
Chia theo lợi ích tìm kiếm
Chia theo tình trạng người dùng
Chia theo mức độ trung thành
Chia theo mức độ/giai đoạn sẵn sàng
Chia theo thái độ đối với sản phẩm
Phân đoạn thị trường tổ chức
Theo địa điểm DN: tỉnh, thành phố,..
Theo loại hình kinh doanh: Nhà sản xuất, nhà phân phối, cơ quan,..
Theo mức mua bình quân: mua ít, mua nhiều, không mua,..
Theo thời điểm mua: Thường xuyên, bất thường,..
Theo tính trung thành với nhãn hiệu
Theo lợi ích tìm kiếm mua: chất lượng, kinh tế, dịch vụ,...
Phân đoạn thị trường quốc tế
Địa lý
Kinh tế
Chính trị và pháp lí
Văn hóa
Phân khúc liên thị trường
Các yêu cầu của phân khúc thị trường
Tính đo lường được : Qui mô, hiệu quả
Tính tiếp cận được: Nhận biết và phục vụ tốt
Tính khả thi: Có thể thiết kế và thực hiện các chương trình Mar hiệu quả
Có thể phân biệt được
Có qui mô đáng kể: đủ lớn và có thể sinh lời được
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Là quy trình đánh giá tình hấp dẫn của từng phân đoạn thị trường và lựa chọn hay nhiều phân đoạn thị trường để thâm nhập
Nhiệm vụ
Đánh giá các phân đoạn thị trường
Quyết định số lượng cũng như phân đoạn nào DN phục vụ tốt nhất
Đánh giá phân đoạn thị trường
Quy mô và tốc độ phát triển
Doanh thu
Tốc độ tăng trưởng doanh thu dự kiến
Lợi nhuận biên mong đợi của các PĐTT khác nhau
Tính hấp dẫn về cấu trúc
Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
Sức mạnh thương lượng của người mua
Sản phẩm thay thế
Mục tiêu, nguồn lực của công ty
Đoạn thị trường đó có phù hợp với mục tiêu dài hạn của công ty không?
DN có sở hữu những kỹ năng và nguồn lực cần thiết để thành công hay không?
Các kỹ năng và nguồn lực của DN có ưu việt hơn các đối thủ cạnh tranh hay không?
Lựa chọn thị trường
*Thị trường mục tiêu (Target Market
)
:
*Là tập hợp các người mua cùng có chung nhu cầu hay đặc điểm mà công ty quyết định phục vụ
Lựa chọn đoạn thị trường
2 câu hỏi cần trả lời
Quyết định phục vụ (các) kiểu phân đoạn nào
?
Quyết định phục vụ bao nhiêu phân đoạn?
Các chiến lược
Marketing không phân biệt / Marketing đại trà
Marketing phân biệt / phân đoạn
Chuyên môn hóa sản phẩm
Chuyên môn hóa thị trường
Chuyên môn hóa lựa chọn
Marketing tập trung/ Marketing thị trường ngách
Marketing vi mô
Marketing địa phương
Marketing cá nhân
Marketing theo yêu cầu KH (customized marketing)
Marketing một đối một (one-to-one marketing)
Marketing thị trường một người (markets-of-one marketing)
Khác biệt hóa, định vị
Định nghĩa
Khác biệt hóa Là việc làm khác biệt SP của doanh nghiệp tạo ra
giá trị ưu việt
Định vị là việc sắp xếp sao cho SP chiếm một vị trí rõ ràng, độc đáo trong tâm trí KH mục tiêu, trong mối tương quan với các SP của đối thủ cạnh tranh
Cách tiếp cận định vị SP
Theo thuộc tính SP
Theo lợi ích SP
Theo loại người dùng
Theo dịp sử dụng
Theo loại SP
Đối thủ trực tiếp và đối thủ cạnh tranh
Tránh xa đối thủ cạnh tranh
Bản đồ định vị nhận thức
Là một bản đồ thể hiện nhận thức của NTD về thương hiệu công ty so với các SP cạnh tranh dựa trên các thành phần/ thuộc tính mua sắm quan trọng
2 quy cách
Giá cả
Định hướng
Các bước định vị
Xác định tập hợp các lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là lợi thế so với đối thủ cạnh tranh có được do cung cấp nhiều giá trị tốt hơn cho KH
PThuc khác biệt hóa
Khác biệt về sản phẩm: phân biệt dựa trên tính năng, hiệu suất hoạt động, kiểu dáng,....
Khác biệt về dịch vụ: cung ứng dịch vụ nhanh chóng, tiện lợi, cẩn thận,.
.
Khác biệt về kênh phân phối: độ bao phủ, chuyên môn, hiệu suất hoạt động của kênh phân phối
Khác biệt về nhân sự: tuyển dụng, đào tạo nhân sự tốt hơn đối thủ cạnh tranh
Khác biệt về hình ảnh: nhận diện thương hiệu, người đại diện thương hiệu
Lựa chọn lợi thế cạnh tranh phù hợp
Quảng bá 1 khác biệt
Quảng bá 2 khác biệt trở lên
Tiêu chuẩn lựa chọn
Có tầm quan trọng (important): mang lại lợi ích có giá trị cao cho KH mục tiêu
Có tính phân biệt (distinctive): độc đáo hơn và khác ĐTCT
Có tính ưu việt (superior): ưu việt, vượt trội hơn so với những cách khác để đạt được lợi ích tương tự
Có khả năng truyền đạt (communicable): dễ truyền thông và dễ thấy đối với người mua
.
Có tính tiên phong (preemptive): khó bắt chước
Có khả năng thanh toán (affordable): người mua có thể chi trả
Có khả năng sinh lợi (profitable): mang lại lợi nhuận
Lựa chọn chiến lược định vị tổng quát
Đề xuất giá trị
Là tập hợp các lợi ích hay giá trị mà công ty hứa hẹn sẽ mang lại cho KH để thỏa mãn nhu cầu của họ
Là sự định vị đầy đủ của một thương hiệu, bao gồm một sự kết hợp đầy đủ các lợi ích mà một thương hiệu dựa vào đó để khác biệt hóa và định v
ị
Truyền thông và phân phối các định vị đã chọn
Câu phát biểu định vị
:
Là một câu phát biểu nhằm tóm tắt, tổng kết định vị của công ty hay thương hiệu
Cấu trúc : Đối với [ĐOẠN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU] - những người cần [NHU CẦU], [THƯƠNG HIỆU] của chúng tôi là [Ý TƯỞNG SP] đem lại sự khác biệt SP
Truyền thông và phân phối các định vị đã chọn
Thực hiện các bước để phân phối và truyền thông vị trí mog muốn đến thị trường mục tiêu
Tất cả các nỗ lực phối thức marketing phải hỗ trợ cho các định vị đã chọn
Thiết kế phối thức marketing liên quan đến việc thực hiện các chi tiết mang tính chiến thuật của chiến lược định vị