Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Carbonhydrate - Coggle Diagram
Carbonhydrate
Polisaccarit
Tinh bột
-
Tính chất vật lý
Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng (65oC ) chuyển thành dd keo nhớt là hồ tinh bột.
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả
Ứng dụng
Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong công nghiệp còn dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán
Cellulose
Cấu tạo
-
Gồm nhiều gốc α - glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết β -1,4-glicozit. Phân tử khối rất lớn (khoảng 2000000)
Tính chất vật lý
Chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước, các dung môi thông thường.
Là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật. Có nhiều trong tre, gỗ…
Ứng dụng
Xenlulozơ thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, làm đồ gỗ,...) hoặc chế biến thành giấy.
Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
Monosaccarit
Glucose
Cấu tạo phân tử
Glucozơ thuộc lọai hợp chất tạp chức anđêhit-rượu 5 chức (aldol). Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
-
Tính chất vật lý
Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là đường nho)
Trong máu người có một lượng nhỏ Glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %)
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước.
Điều chế - Ứng dụng
-
Ứng dụng chính của glucozơ là chất dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Ngoài ra, glucozơ chuyển hóa từ saccarozơ còn dùng để tráng gương, tráng ruột phích,...
Fructose
-
Tính chất
Đường Fructose có tính chất của rượu đa chức, cộng H2 tạo ra Sorbitol nhưng không có phản ứng tráng gương, không tác dụng với thuốc thử Fehling.
-
Disaccarit
Saccarozo
Tính chất vật lý
Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước.
Là thành phần chính của đường mía (từ cây mía), của củ cải đường, đường thốt nốt
Cấu tạo phân tử
-
Là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc α - glucozơ và một gốc β - fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
Sản xuất - Ứng dụng
Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
Saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo,đồ hộp; pha chế thuốc; là chất để thủy phân lấy glucozơ tráng ruột phích,...
-
Khái niệm
Cacbonhiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hyđroxyl (-OH) và có nhóm cacbonyl ( -CO- ) trong phân tử, thường có công thức chung là Cn(H2O)m
-
-