Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thông tiểu Niệu đạo - Bàng quang thường - Coggle Diagram
Thông tiểu Niệu đạo - Bàng quang thường
Chỉ định, chống chỉ định
Chỉ định
Bí tiểu
Trước khi phẫu thuật
Để chuẩn đoán các bệnh về tiết niệu
Cần lấy nước tiểu thử nghiệm về vi trùng
Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn niệu đạo
Dập rách niệu đạo, chấn thương tuyến tiền liệt
Chuẩn bị
Nhận định người bệnh
Tuổi, giới tính.
Tri giác, khả năng hợp tác, sự vận động.
Tổng trạng, dấu sinh hiệu.
Tình trạng bệnh lý hiện tại liên quan đến đường tiết niệu, bệnh cấp cứu, phẫu thuật.
Tình trạng bệnh lý đi kèm: thần kinh, bệnh mạn tính…
Lý do đặt đặt ống thông niệu đạo - bàng quang? có xét nghiệm kèm theo?
Khả năng bài tiết nước tiểu: tự chủ hay không tự chủ, tiểu khó?
Tình trạng bàng quang: có căng chướng? đau?
Tình trạng bộ phận sinh dục, lỗ tiểu: da, niêm, vệ sinh.
Thời gian đi tiểu lần cuối.
Nhận định tình trạng nước tiểu: Số lượng? Màu sắc, tính chất, độ trong, mùi nước tiểu? Cảm giác khi đi tiểu? - Số lần đi tiểu/ngày, số lượng nước tiểu mỗi lần.
Đã đặt ống thông niệu đạo - bàng quang lần nào chưa?
Tiền sử dị ứng với băng keo, nhựa, cao su, chất trơn.
Kiến thức của người bệnh về tình trạng bệnh lý của họ và việc đặt ống thông niệu đạo - bàng quang.
Chuẩn bị người bệnh
Giải thích người bệnh hoặc người nhà người bệnh biết về việc đặt ống thông tiểu niệu đạo bàng quang ngắt quãng
Chuẩn bị tư thế người bệnh:
Tư thế thường dùng người bệnh nằm ngửa, nữ ( chân chống bẹt rộng ra tư thế khám phụ khoa), nam (hai chân dang rộng)
Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ vô khuẩn
Ống nelaton
Bồn hạt đậu
Gòn, gạc miếng
Kềm kelly (nhíp không mấu)
Khăn có lỗ
Một chén chung chứa dung dịch sát khuẩn
Chất bôi trơn tan trong nước
Găng tay vô khuẩn
Ống nghiệm nếu cần
Dụng cụ sạch
Vải đắp
Tấm lót không thấm
Bình phong
Các bước tiến hành
Nhận định tình trạng NB
Vệ sinh bộ phận sinh dục của NB (NB tự làm nếu được)
Vệ sinh tay thường tay
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ và phù hợp
Báo, giải thích cho NB
Che bình phong
Trải tấm lót không thấm dưới mông NB
Phủ vải đắp, bỏ hẳn quần NB ra (nếu có)
Quấn vải đắp vào
Nữ: Bàn chân
Nam: Cổ chân
Để tư thế NB nằm ngửa
Nữ: Chân chống bẹt rộng ra
Nam: Hai chân dang rộng
Mở vải đắp để lộ bộ phận sinh dục
Vệ sinh tay thường qui
Mở mâm dung cụ vô khuẩn
Mang găng tay vô khuẩn
Sắp xếp dụng cụ trong mâm hợp lý, thuận tiện.
Bôi trơn đầu ống thông
Nữ: 4-5cm
Nam: 16-20cm
Trải khăn có lỗ chỉ để lộ vùng bộ phận sinh dục
Dùng tay không thuận
Nữ: Vạch 2 mép nhỏ
Nam: Kéo bao qui đầu
Để lộ lỗ tiểu, sát khuẩn lỗ tiểu rộng từ trong ra ngoài.
Tháo găng, vệ sinh tay thường qui
Mặc quần áo lại cho NB
Báo cho NB biết việc đã xong, cho NB nằm lại tư thế tiện nghi
Thu gọn dụng cụ, xử lý chất thải lây nhiễm và đồ vải đúng cách
Vệ sinh tay thường qui
Ghi hồ sơ
Dùng tay thuận đặt bồn hạt đậu vô khuẩn giữa hai chân NB
Tay thuận cầm đầu ống thông đặt vào lỗ tiểu, đuôi ống thông đặt trong bồn hạt đậu
Nữ: Đặt sâu 4-5cm
Nam: Đặt sâu 16-20cm (tư thế dưỡng vật vuông góc với thân người)
KHI THẤY NƯỚC TIỂU CHẢY RA
Cho nước tiểu chảy ra từ từ, khi gần hết bấm ống lại, rút ra cho vào túi nước thải
Chậm khô lỗ tiểu bằng gạc
Lấy khăn lỗ ra, che lại bộ phận sinh dục cho NB
Theo dõi sau đặt thông tiểu
Theo dõi sức khỏe người bệnh, nếu họ có bất kỳ dấu hiệu sau đây cần được đưa đến bệnh viện, cơ sở y tế để được hỗ trợ xử lý, điều trị khắc phục rủi ro, biến chứng kịp thời:
Sốt từ 38 độ trở lên.
Cảm giác ớn lạnh.
Nóng rát ở đường tiết niệu hoặc vùng mu.
Buồn nôn và ói mửa.
Đau vùng lưng dưới.
Trong nước tiểu xuất hiện lợn cợn như cát, chất nhầy.
Nước tiểu đục, có máu, có mùi nồng nặc.
Đau gần khu vực đặt ống thông.
Tai biến và xử trí
Bệnh nhân cảm thấy đau và khó chịu khi thực hiện đặt thông -> có thể dùng xylocaine jelly 2% làm chất bôi trơn để gây tê giảm cảm giác.
Nhiễm trùng niệu đạo do sát khuẩn không tốt hoặc phạm khuẩn trong quá trình thực hiện đưa vi khuẩn vào đường niệu -> Thực hiện kỹ thuật đúng nguyên tắc vô khuẩn.
Chảy máu có thể do trong khi đặt ống làm xây xát, thủng, chấn thương niệu đạo -> đưa ống vào nhẹ nhàng, đúng tư thế (dựng đứng dương vật ở nam).
Hẹp niệu đạo do chấn thương niệu đạo nhiều lần gây ra mô sẹo -> đặt ống thông nhẹ nhàng, hạn chế chấn thương. Nong niệu đạo để dễ đặt (nếu cần thiết).