CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

KHÁI QUÁT NGUỒN NHÂN LỰC

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

KHÁI NIỆM

ĐẶC ĐIỂM

Là nguồn lực con người, có mối quan hệ chặt chẽ với dân số, là bộ phận quan trọng trong dân số, đóng vai trò tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.

Là một trong các nguồn lực cần thiết của mọi tổ chức
kinh doanh.

PHÂN LOẠI :

Nguồn nhân lực được đào tạo song chất lượng không cao

Nguồn nhân lực chưa được kinh qua đào tạo (LĐ phổ thông)

Nguồn nhân lực được đào tạo có chất lượng cao

Trong quá trình sử dụng, nguồn nhân lực có khả năng thay đổi
theo nhiều chiều hướng khác nhau.

Sức lao động nằm trong cơ thể sống của con người.

Thị trường lao động là thị trường cạnh tranh (thỏa thuận công
nhận lẫn nhau – MRA)

Đặc điểm

Khái niệm

Đây là sự khác nhau cơ bản của nguồn lực con
người và các nguồn lực khác.

Sự cống hiến của người lao động phụ thuộc vào
thái độ ứng xử của tổ chức với người lao động

Đảm bảo nhu cầu của người lao động

Tháp nhu cầu Maslow

Bậc 2: Nhu cầu an toàn

Bậc 3: Nhu cầu xã hội

Bậc 1 : Nhu cầu sinh lý

Bậc 4: Nhu cầu được tôn

Bậc 5: Nhu cầu hoàn thiện

VAI TRÒ

NHỮNG NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

KHÁI NIỆM

Là quản trị con người trong mối quan hệ giữa người người sử dụng lao động và người lao động nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh chiến lược của doanh nghiệp và làm thỏa mãn các nhu cầu cá nhân của người lao động.

Là quá trình sáng tạo và sử dụng tổng thể các công cụ, phương tiện, phương pháp và giải pháp khai thác hợp lý và có hiệu quả nhất năng lực, sở trường của người lao động, đảm bảo thực hiện các mục tiêu (lâu dài) của doanh nghiệp và của từng người lao động trong doanh nghiệp.

Các hệ thống quản trị công việc có hiệu quả

Tuyển chọn và bố trí công việc

Lập kế hoạch nguồn nhân lực

Giải quyết xung đột

Tổ chức thiết kế công việc

Hỗ trợ nhân viên

Phát triển sự nghiệp

Quản lý lao động và công

Phát triển tổ chức

Nghiên cứu nguồn nhân lực và các hệ thống thông

Đào tạo và phát triển

KẾT QUẢ

Sự đổi mới

Có đủ nguồn nhân

Chất

Sẵn sàng cho sự thay

Năng suất

MỤC TIÊU

Tăng năng suất lao động

Giảm chi phí sử dụng nguồn nhân
lực

Đạt được mục tiêu chiến lược tổ
chức đã vạch ra

HOẠCH ĐỊNH

TUYỂN DỤNG

SỬ DỤNG

ĐẠO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN

KHÁI NIỆM

Hoạch định nguồn nhân lực (HRP) là chiến lược được doanh nghiệp dùng để duy trì lượng nhân viên lành nghề, tránh bị thiếu hoặc thừa nhân lực.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

Đặc điểm của nhu cầu: Nhu cầu độc lập hay nhu cầu phụ thuộc

Mối quan hệ giữa thời điểm sản xuất và thời điểm đặt hàng

Sự không chắc chắn của cung và cầu

VÀI TRÒ

Ý NGHĨA

Hoạch định giúp các nhà quản lý cải thiện hiệu suất trong tương lai

Hoạch định tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp các hoạt động

Hoạch định phát hiện và xác định các cơ hội và mối đe dọa trong tương lai và đưa ra các tiêu chuẩn để kiểm soát

Hoạch định tập trung vào việc thiết lập và đạt được các mục tiêu của một tổ chức

Hoạch định là một chức năng chính của Quản lý. Nó quyết định trước, phải làm gì, làm như thế nào, làm khi nào và ai là người làm

KHÁI NIỆM

NỘI DUNG

CƠ SỞ

Là quá trình thu hút và lựa chọn ứng viên phù hợp với yêu cầu công việc.

Tuyển dụng phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch nguồn nhân lực

Tuyển dụng được những người có trình độ chuyên môn cần thiết cho công việc để đạt tới năng suất lao động cao, hiệu suất công tác tốt.

Tuyển dụng được những người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc, với tổ chức.

Tổ chức thực hiện tuyển dụng

Kiểm tra, đánh giá công tác tuyển dụng.

Xây dựng kế hoạch tuyển dụng

BÍ QUYẾT SỬ DỤNG HIỂU QUẢ NGUỒN NHÂN LỰC

Tạo mục tiêu chung

Chủ động, linh hoạt

Tạo môi trường làm việc nhóm hiệu quả

Tuyển dụng nguồn nhân lực, chất lượng

Nắm rõ năng lực nhân viên

KHÁI NIỆM

Là quá trình lên kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng và trang bị cho nhân sự những kỹ năng nghiệp vụ cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc và hướng đến những kết quả cao hơn.

QUY TRÌNH

Xây dựng kế hoạch đào tạo

Triển khai chương trình đào

Xác định mục tiêu đào tạo

Đánh giá kết quả đào tạo

Đánh giá nhu cầu đào