Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LỚP 1 - Coggle Diagram
LỚP 1
ĐỌC
ĐỌC HIỂU
Văn bản văn học
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được hình dáng, hành động của nhân vật thể hiện qua một số từ ngữ trong câu chuyện dựa vào gợi ý của giáo viên
-
Liên hệ, so sánh, kết nốI
-
-
Đọc hiểu nội dung
-
Trả lời được các câu hỏi đơn giản về nội dung cơ bản của văn bản dựa vào gợi ý, hỗ trợ
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 10 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học
Thuộc lòng 4 – 5 đoạn thơ hoặc bài thơ đã học, mỗi đoạn thơ, bài thơ có độ dài khoảng 30 – 40 chữ
Văn bản thông tin
Đọc hiểu hình thức
-
Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với học sinh
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 5 văn bản thông tin có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học
Đọc hiểu nội dung
-
Trả lời được câu hỏi: “Văn bản này viết về điều gì?” với sự gợi ý, hỗ trợ
KĨ THUẬT ĐỌC
-
Đọc đúng âm, vần, tiếng, từ, câu (có thể đọc chưa thật đúng một số tiếng có vần
khó, ít dùng)
Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu hay ở chỗ kết thúc dòng thơ
Ngồi (hoặc đứng) thẳng lưng; sách, vở mở rộng trên mặt bàn (hoặc trên hai tay).
Giữ khoảng cách giữa mắt với sách, vở khoảng 25cm
-
-
-
VIẾT
KĨ THUẬT VIẾT
-
Viết đúng quy tắc các tiếng mở đầu bằng các chữ c, k, g, gh, ng, ngh
Viết đúng chữ viết thường, chữ số (từ 0 đến 9); biết viết chữ hoa
Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 30 – 35 chữ theo các hình thức nhìn – viết (tập chép), nghe – viết
-
-
VIẾT CÂU, ĐOẠN VĂN NGẮN
Quy trình viết
Bước đầu trả lời được những câu hỏi như: Viết về ai? Viết về cái gì, việc gì?
Thực hành viết
Điền được vào phần thông tin còn trống, viết câu nói về hình dáng hoặc hoạt động của nhân vật dưới tranh trong câu chuyện đã học dựa trên gợi ý
Điền được phần thông tin còn trống, viết câu trả lời hoặc viết lại câu đã nói để giới thiệu bản thân dựa trên gợi ý
Điền được phần thông tin còn trống, viết được câu trả lời, viết câu dưới tranh phù hợp với nội dung câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe
NÓI VÀ NGHE
NGHE
-
Nghe hiểu các thông báo, hướng dẫn, yêu cầu, nội quy trong lớp học
Có thói quen và thái độ chú ý nghe người khác nói (nhìn vào người nói, có tư thế nghe phù hợp)
-
NÓI NGHE TƯƠNG TÁC
Biết đưa tay xin phát biểu, chờ đến lượt được phát biểu
-
NÓI
Nói và đáp lại được lời chào hỏi, xin phép, cảm ơn, xin lỗi, phù hợp với đối tượng người nghe
Biết giới thiệu ngắn về bản thân, gia đình, đồ vật yêu thích dựa trên gợi ý
-
Kể lại được một đoạn hoặc cả câu chuyện đơn giản đã đọc, xem hoặc nghe (dựa vào các tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh)
Nói rõ ràng, thành câu. Biết nhìn vào người nghe khi nói
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
1.1. Âm, vần, thanh; chữ và dấu thanh
1.2. Quy tắc chính tả phân biệt: c và k, g và gh, ng và ngh
1.3. Quy tắc viết hoa: viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên riêng
2. Vốn từ theo chủ điểm: Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm gần gũi
3. Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi: đánh dấu kết thúc câu
-
-
4.2.Một số nghi thức giao tiếp thông dụng ở nhà và ở trường: chào hỏi, giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, xin phép
-
NGỮ LIỆU
1.2. Văn bản thông tin: giới thiệu những sự vật, sự việc gần gũi với học sinh
-
-
1.1. Văn bản văn học
Cổ tích, ngụ ngôn, truyện ngắn, truyện tranh, đoạn văn miêu tả
Đoạn thơ, bài thơ (gồm cả đồng dao)
-
3. Các từ ngữ có ý nghĩa tích cực, phù hợp với học sinh lớp 1