Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MĐ4 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẦN - Coggle Diagram
MĐ4 - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẦN
1. MỤC TIÊU DH VẦN Ở TH
Hình thành và phát triển cho HS các kn đọc, viết
Cung cấp cho HS hệ thống các âm vị trong TV (n.â, ph.â, thanh điệu), các dạng chữ ghi âm
a, b, c
... các dấu ghi thanh, giúp HS thc bảng chữ cái TV
Giúp học sinh biết ghép thành vần, nắm được vtrí các âm trong vần: biết ghép các ph.â đầu với vần, thanh tạo thành tiếng, đọc viết được các tiếng đó
Giúp HS đọc đúng chính âm, viết đúng chính tả các âm và vần, biết đọc các từ câu đoạn văn, đoạn thơ trong bài học
Củng cố cho HS các kn nghe, nói
Luyện tập cho HS nghe - nói về những chủ đề gần gũi trong cs, nghe - kể các câu chuyện ngắn gọn, tình tiết đơn giản, dễ nhớ
Bồi dưỡng làm ham thích thơ văn, mở rộng vốn hiểu biết về tự nhiên, xã hội; bồi dưỡng tâm hồn, tc cho HS
2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC DH Ở TH
2. Cơ sở ngôn ngữ học
Đặc điểm ngữ âm TV với việc dạy học vần
Âm tiết TV có cấu trúc chặt chẽ (quan hệ tầng bậc) là cs để dạy đọc, viết bằng pp đánh vần (với 2 level: đ.vần vần và đ.vần tiếng)
Âm tiết TV có tính đơn lập cao, thuận lợi cho việc dạy đọc, dạy viết
Cơ chế đọc, viết
...
Đặc điểm của chữ TV
C.viết TV là chữ ghi âm vị: về cơ bản là 1 âm ghi = 1 chữ, và 1 chữ chỉ có 1 cách phát âm. Tuy nhiên, có ngoại lệ
C.viết TV dùng chữ cái La-tinh bộ chữ có cấu tạo cơ bản và kĩ thuật sd thuận tiện
1. Cơ sở tâm lý học
Sự hình thành hđ có ý thức ở trẻ lứa tuối lớp 1
Sự ph/triển của nhx quá trình tâm lý (cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy, ...
Sự chín muồi về mặt sinh lý: bộ não = 90% klg bộ não người lớn
=> Tạo đk HS t/hiện hđ ms, hđ học tập - là hđ mang tính kế hoạch, m/đích, 1 hđ có ý thức
Mới mẻ đvs HS (tư thế, t/hiện theo yc GV, GV mới, ..) => rụt rè, ko dám đọc to, lạc giọng -> ảnh hg hiệu quả giờ học
=> GV cần tạo ra mục đích, động cơ học tập nhẹ nhàng, sinh động giúp trẻ hứng thú học tập
Đặc điểm hđ tư duy ở trẻ lứa tuổi lớp 1
Độ tuổi 6, 7, kn ptích, tổng hợp ở trẻ cũng khá hoàn chỉnh, từ đó, cho phép HS có kn tập tách từ thành tiếng, thành âm và chữ
Trên cs ý thức hình thành -> kn tư duy bằng tín hiệu của trẻ p/tr => cơ sở lĩnh hội chữ viết, là nhx tín hiệu thay thế ngữ âm
Sự thay đổi hđ chủ đạo của trẻ ở lứa tuổi L1
Từ vui chơi -> học tập
Có địa vị mới trong gđ và xh
Hđ học tập là hđ có mục tiêu, kế hoạch, được ktra, giám sát, có đánh giá kq - > HS bị tác động lớn về tâm lý
Năng lực vận động ở trẻ lứa tuổi lớp 1
Ý thức về cấu trúc không gian của HS đã hình thành: pbiệt trái phải trên dưới, ...
=> GV có thể định hướng nét bút trên trang giấy và tập viết
Có thể
phối hợp nhiều động tác
khác nhau -> là
đk cần
để các em
học viết = 1 hđ đòi hỏi chủ động trong các hđ của cánh tay, ngón tay, bàn tay
trong
sự phối hợp mắt nhìn, tai nghe, miệng đọc, tay viết
Ở tuổi 6,7, nl vận động đc phát triển đáng kể: chủ động đkhiển hđ của cơ thể
4. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẦN
1. Dạy chữ cái nào đầu tiên?
a) Về nguyên tắc, dạy chữ nào trước cũng đc, đảm bảo
Đơn giản trước, phức tạp sau
Dạy chữ tạo ra nhiều tiếng có nghĩa trước
b) Các sgk chọn chữ nào?
2. Dạy chữ cái theo thứ tự nào?
Theo thứ tự trong bảng chữ cái
: d, đ, e, ê, ...
Đối chiếu những chữ dễ lẫn
: s/x, ch/tr, ...
Chủ yếu theo nhóm nét chữ
Có nét cong: a, c, o, ô, ơ, d, đ, e, ê, ...
Có nét khuyết: l, b, g, h, ...
Gắn với quy tắc chính tả:
g, h, i, ia, gh, ...
3. Dạy vần nào đầu tiên?
Về nguyên tắc, dạy chữ nào trước cũng đc, đảm bảo
Đơn giản trước, phức tạp sau
Dạy vần tạo ra nhiều tiếng có nghĩa trước
Dễ phát âm, đễ đọc
Khả năng sản sinh mạnh
4. Dạy vần theo thứ tự nào?
a) Dạy theo mô hình cấu tạo vần
b) Dạy các vần cùng mô hình theo cặp âm cuối
Dạy theo cặp phụ âm cuối
ng - c
nh - ch
n - t: an - at, ăn - ăt, ân - ât, ...
m - p: am - ap, ăm - ắp, âm - ấp, ...
Dạy theo cặp bán âm cuối
ao - eo
au - âu, êu - iu, iêu - yêu, ưu - ươu, ...
3. NỘI DUNG DẠY HỌC VẦN
SÁCH CÁNH DIỀU
CHUẨN BỊ:
4 tiết
ÂM VÀ CHỮ CÁI:
72 tiết
26 tuần = 312 tiết (9 tuần LT tổng hợp)
VẦN:
236 tiết
SÁCH VÌ SỰ BÌNH ĐẲNG VÀ DÂN CHỦ TRONG GD
LÀM QUEN:
5 bài - 10 tiết
ÂM VÀ CHỮ CÁI
: 25 bài - 50 tiết
22 tuần = 220 tiết (13 tuần LTTH)
VẦN:
85 bài - 170 tiết
5. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC KIỂU BÀI HỌC VẦN
DẠY KIỂU BÀI HỌC CHỮ
Củng cố kiến thức, mở rộng vốn từ
Giới thiệu chữ
Đánh vần
Đọc, viết bảng con
Phân tích
Từ khóa
DẠY KIỂU BÀI HỌC VẦN
Điểm giống kiểu bài Học chữ
Đánh vần:
a-mờ-am, a-pờ-áp
Củng cố kiến thức, mở rộng vốn từ
Từ khóa:
quả cam, xe đạp
Tập đọc
Tên bài:
am-ap
Tập viết bảng con
Bài học được trình bày trên 2 trang SGK, dạy 2 tiết
Điểm khác kiểu bài Học chữ
Bài đọc dài hơn (tăng dần, 0 tăng đột ngột)
Quy trình dạy có điểm khác bài Học chữ
Chia sẻ (Mở đầu), HS tự đọc các âm/chữ trong vần được học
HS tập viết vần mới học vào bảng con ở cuối tiết 1 (để dành toàn bộ tiết 2 tập đọc)