Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
bài 6+7 - Coggle Diagram
bài 6+7
-
- Đặc điểm chung của địa hình
-
Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ. Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước..
-
-
-
-
-
-
-
-
Địa hình bị xói mòn, cắt xẻ mạnh do lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.
Trên bề mặt địa hình, dưới rừng có lớp vỏ phong hóa dày, vụn bở được hình thành trong môi trường nóng ẩm, gió mùa, lượng mưa lớn…
-
Thông qua các hoạt động kinh tế: làm đường giao thông, khai thác mỏ…
Con người tạo ra nhiều địa hình nhân tạo như: đê, đập, hồ chứa nước, kênh rạch, hầm mỏ, các công trình kiến
-
-
-
-
-
-
-
-
Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).
-
-
-
Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị)
-
Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.
- Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:
- Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m.
- Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
-
-
-
-
-
-
Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Đất đai màu mỡ, phì nhiêu.