Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HÓA HỌC - Coggle Diagram
HÓA HỌC
MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NITROGEN
Mô tả
Công thức Lewis
..
H – N – H
|
H
Dạng hình học của phân tử ammonia
Từ đặc điểm cấu tạo của ammonia giải thích
Tính chất vật lý (Tính tan)
Tan trong nước
Tính chất hóa học
Tính base
• NH3 +
H+
-> NH4
• NH3 +
HCl
-> NH4Cl
Tính khử
• 4NH3 +
3O2
-> 2N2 + 6H2O
• 4NH3 +
5O2
-> 4NO + 6H2O
Viết phương trình hóa học minh họa
Vận dụng cho phản ứng tổng hợp ammonia theo quá trình Haber
Kiến thức về cân bằng hóa học
Nhiệt độ
Tăng -> chiều nghịch
Giảm -> chiều thuận
Nồng độ
Hóa lỏng
để dễ dành
tách khí NH3
Áp suất
Giảm số mol khí
Tốc độ phản ứng
Nhiệt độ tăng
ở mức
hợp lý
Nồng độ ->
tăng hệ phản ứng
Áp suất ảnh hưởng đến nồng độ
Biến thiên enthalpy
-91,8 kJ.mol-1
Trình bày
Tính chất cơ bản của muối ammonia
Kém bền với nhiệt nên dễ bị phân hủy ở nhiệt cao
Ứng dụng
Ammonia
Sản xuất phân đạm chứa gốc
ammonium, urea
Sản xuất
acid nitric
(Lỏng)
Dung môi
hòa tan một số chất
Chất làm lạnh
Sản xuất phân bón như
đạm, ammophos
Ammonium nitrate
Chất gây nổ sử dụng trong khai thác
Một số muối ammonium
Sử dụng trong
pin
với
vai trò chất điện li
Làm sạch các oxide
trên bề mặt kim loại
trước khi hàn
Thực hiện
Thí nghiệm
nhận biết ion ammonium
trong
phân đạm chứa ion ammonium
Phân tích
Nguồn gốc của các oxide
của nitrogen trong không khí
Sự tạo thành
nitrogen monoxide
khi có
sấm sét
Đốt cháy
các
nhiên liệu hóa thạch
Phản ứng oxi hóa các hợp chất
của nitrogen
trong động cơ
Quá trình
sản xuất và sử dụng
nitric acid
Nguyên nhân gây ra mưa acid
Do NO (Nitrogen monoxide), NO2(Nitrogen dioxide) và SO2 (Sulfur dioxide)
Nêu được
Cấu tạo của phân tử HNO3 (coi trong sách)
Tính acid và oxi hóa trong một số ứng dụng thực tiễn
Sản xuất
phân đạm ammonium nitrate
(A)
Sản xuất
các hợp chất hữu cơ
trong quá trình sản xuất
adipic acid, nitrobenzene và thuốc nổ
(OH)
Dùng trong
ngành luyện kim
và
phân tích mẫu
Giải thích hiện tượng phú dưỡng (eutrophication)
Nguyên nhân
Các
nguồn nước thải chưa xử lý triệt để
, các
nguồn phân bón
có thành phần chính như
NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2HPO4, Ca(H2PO4)2
chảy vào
vùng nước tù đọng
làm
tăng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng
trong nước
Hệ quả
Các sinh vật trong nước như
vi khuẩn rong, rêu, tảo
sinh sôi, nảy nở và phát triển rất mạnh
ĐƠN CHẤT NITROGEN
Phát biểu
Trạng thái tự nhiên
Đơn chất
Thể tích N2
trong không khí là 78%
Có 2 đồng vị bền là
14N và 15N
Hợp chất
Trong đất & nước
NO3-
NO2-
NH4+
Trong cơ thể sinh vật
Chất hữu cơ
Amino acid
Acid nucleic
Protein
Chrolophyll
Giải thích
Tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ
thường
Liên kết
N ≡ N
Giá trị năng lượng liên kết
946 kJ.mol-1
Trình bày
Sự hoạt động của đơn chất nitrogen
Hydrogen
N2 (g) + 3H2 (g) ⇔
2NH3
ĐK: 400-600 C, 200 bar, Fe
Oxygen
N2 (g) + O2(g)⇔
2NO
ĐK: 300 C
Liên hệ
Quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa
• N2 + O2 -> NO
• NO + O2 -> NO2
• NO2 + O2 + H2O -> NO3-
Giải thích
Ứng dụng của đơn chất nitrogen
Khí
• Trơ
• Nhiệt độ thường
• Không oxi hóa các chất
Lỏng
• Nhiệt độ thấp (-196C)
• Làm lạnh nhanh, bảo quản thực phẩm tại nhà máy và trong quá trình vận chuyển
• Đóng băng và kiểm soát dòng chảy
• Bảo quản các mẫu vật sinh học
PH CỦA DUNG DỊCH
Nêu được
Nguyên tắc xác định nồng độ acid hay base mạnh
Phương pháp chuẩn độ
Xác định
nồng độ của một chất
trong dung dịch
bằng dung dịch khác đã biết nồng độ
pH
Khái niệm
Đại lượng đặc trưng
cho
mức độ acid/base
của
một dung dịch
Liên hệ giá trị pH ở các bộ phận cơ thể người với sức khỏe con người
Dịch vị dạ dày: Nồng độ acid HCl từ 2 đến 4
Phù hợp để các
enzyme tiêu hóa hoạt động hiệu quả
Pepsin có thể hoạt động được tốt nhất
(2,0 -3,0)
pH trong đất
Cà chua / Xà lách
6,0 - 7,0
Cải bắp
6,5 - 7,0
Khoai tây
5,0 - 6,0
Khoai lang
5,5 - 6,8
Viết
Biểu thức tính pH
pH = -lg[H+]
[H+] = 10(-pH)
Biết cách sử dụng
các chất chỉ thị
để xác định pH (môi trường acid hay base hay trung tính)
Giấy chỉ thị màu
Phenolphthalein
Quỳ tím
Thực hiện được thí nghiệm
Thí nghiệm chuẩn độ acid-base
Chuẩn độ dung dịch
base mạnh (Sodium hydroxide)
Bằng dung dịch
acid mạnh (Hydrochloric acid)
SỰ ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH NƯỚC
Nêu được khái niệm
Sự điện li
Quá trình phân li
các chất khi
tan trong nước thành các ion
Chất điện li
Chất khi tan trong nước p
hân li thành các ion
Chất không điện li
Chất khi tan trong nước
không phân li thành các ion
Trình bày
Thuyết Bronsted - Lowry
Acid
là chất có khả năng
cho H+
Base
là chất có khả năng
nhận H+
Tạo ra H+
thì là
acid
.
Tạo ra OH-
thì là
base
Ý nghĩa
thực tiễn của cân bằng
trong
dung dịch nước
ion Al3+
Al3+ + H2O -> Al(OH)3 + 3H+
ion Fe3+
Fe3+ + H2O -> Fe(OH)3 + H+
ion CO3|2-
CO3|2- + H2O -> HCO3- + OH-
MỞ ĐẦU VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Mục tiêu
Trình bày
Khái niệm phản ứng thuận nghịch
Phản ứng hóa học có
cùng điều kiện
Chất phản ứng -> Chất sản phẩm
Chất sản phẩm -> Chất phản ứng
Trạng thái cân bằng
của 1 phản ứng thuận nghịch
Tốc độ
phản ứng
thuận
=
Tốc độ
phản ứng
nghịch
Viết
Hằng số cân bằng
của phản ứng thuận nghịch
Kc = [M]m[N]n / [A]a[B]b
Thực hiện
Thí nghiệm
nghiên cứu
ảnh hưởng
của
nhiệt độ
tới
chuyển dịch cân bằng
Tăng nhiệt
CBCD theo
chiều nghịch
Giảm nhiệt
CBCD theo
chiều thuận
Vận dụng
Nguyên lý Le Chatelier
để giải thích ảnh hưởng
Một PUTN ở
trạng thái cân bằng
khi phải
chịu tác động bên ngoài
Nhiệt độ
Thì
cân bằng
sẽ
chuyển dịch theo chiều
làm
giảm tác động
Áp suất
Nồng độ