Tri giác và giới hạn vận động
Khái niệm
Cảm giác
Phản ánh một cách riêng lẻ thuộc tính bề ngoài
Tri giác
Là quá trình nhận thức
Trực tiếp tác động lên các giác quan
Phản ánh một cách trọn vẹn thuộc tính bề ngoài
Phân loại
Cảm giác
Tri giác
Cảm giác bên trong
Cảm giác bên ngoài: 5 giác quan
Cảm giác đau
Vận động
Cảm nhận cơ thể
Cân bằng
Cơ quan phân tích: 5 giác quan
Mục đích tri giác
Đối tượng tri giác
Tri giác chủ động
Tri giác không chủ động
Thuộc tính không gian
Thuộc tính thời gian
Vận động
Các quy luật
Tri giác
Cảm giác
Quy luật ngưỡng cảm giác
Quy luật thích ứng
Vùng cảm giác được
Ngưỡng sai biệt
Độ nhạy cảm
Là khả năng thay đổi tính nhạy cảm cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích
Kích thích tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm
Kích thích kéo dài gây mất cảm giác
Quy luật tác động qua lại
Cảm giác không độc lập tồn tại
Một cảm giác có thể thay đổi tính nhạy cảm do 1 cảm giác khác
Quy luật tính có ý nghĩa
Quy luật tính ổn định
Quy luật tính lựa chọn
Quy luật tính tổng giác
Quy luật tính đối tượng
Quy luật ảo giác
Có mối quan hệ chặt chẽ với cảm giác
Hình ảnh tri giác đem lại là 1 svht của thế giới khác quan
Khả năng chỉ phản ánh một vài đối tượng nào đó
Tri giác gọi được tên sự vật đó ở trong não
Gắn chặt với tư duy, hiểu biết
Xếp được sự vật đang tri giác vào một nhóm, một lớp
Là khả năng phản ánh sự vật một cách không đổi
Tri giác ổn định: Màu sắc, độ lớn, hình dạng
Tri giác vào nội dung của đời sống tâm lý con người, vào đặc điểm nhân cách của họ
Ảo ảnh tri giác: là sự phản ánh sai lệch các svht một cách khách quan của con người
Nguyên nhân vật lý
Nguyên nhân sinh lý|
Nguyên nhân tâm lý