Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM - Coggle Diagram
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
I.KHÁI NIỆM SẢN PHẨM VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
1.2.Phân loại
1.2.1. Sản phẩm tiêu dùng
Tính chất tồn tại của sản phẩm : ta có sp hữu hình,sp dịch vụ
Thói quen mua hàng : ta có tiêu dùng thông thường mua tùy hứng, mua theo mùa vụ,mua có lụa chọn , mua theo nhu cầu đặc biệt mua theo nhu cầu thụ động
Đặc tính mục đích sử dụng : ta có sp tiêu dùng ,sp tư liệu sản xuất
Thời gian sử dụng : ta có tiêu dùng dài hạn và ngắn hạn
1.2.2. Sản phẩm tư liệu sản xuất
Tàn sản cố định : gồm công trình cố định và trang thiết bị
Vật tư phụ và dịch vụ : sản phẩm hỗ trợ cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp như văn phòng phẩm , các vật tư công tác .
Nguyên liệu và cấu thành: gồm nguyên liệu ( thô,đã chế biến ) và các cấu kiện ( phụ tùng ,linh kiện ...)
1.3. Chiến lược sản phẩm
1.3.1.Khái niệm
Định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh doanh sản phẩm
Trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh và các mục tiêu marketing của doanh nghiệp
1.3.2. Vai trò
Thực hiện tốt chiến lược sản phẩm
Triển khai chiến lược sản phẩm là yếu tố giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu marketing
Công cụ cạnh tranh bền vững
1.1. Khái niệm về sản phẩm
1.1.2. theo quan điểm marketing
Doanh nghiệp cung cấp ,gắn liền với việc thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của khách hàng nhằm thu hút sự chú ý ,mua sắm hay sử dụng chúng
Có những điểm khác biệt về yếu tố vật chất hoặc yếu tố tâm lý .
1.1.1. Theo quan điểm cổ điển
Tổng thể các đặc tính, có thể quan sát
Được tập hợp trong một hình thức đồng nhất là vật mang giá trị sử dụng
II.NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
2.6. Phát triển sản phẩm mới
2.6.4. Thiết kế sản phẩm
Thiết kế các yếu tố phi vật chất
Thiết kế bao bì sản phẩm
Kiểu dáng ,màu sắc,đặc tính mỹ thuật
Các thông số kỹ thuật
2.6.2. Soạn thảo và thẩm định dự án
Ý tưởng về sản phẩm sau khi đã được lựa chọn
Dự án là bản phương án sản xuất và kinh doanh sản phẩm xác định tính khả thi của sp mới
2.6.3. Thiết kế chiến lược marketing cho sản phẩm
:
để định hướng rõ ràng cho quá trình marketing sản phẩm
2.6.5. Giai đoạn thử nghiệm
:
định hình việc sản xuất sản phẩm ,khẳng định các thông số kỹ thuật ,đặc tính sử dụng sản phẩm và kiểm ra các chỉ tiêu kinh tế
2.6.1. Giai đoạn hình thành và lựa chọn ý tưởng sản phẩm
Nguồn thông tin nội bộ
Khách hàng
Các đối thủ cạnh tranh
Từ các đơn vị nghiên cứu bên ngoài
2.6.6. Chế tạo hàng loạt và sản phẩm mới ra thị trường
Chiến lược marketing giới thiệu sản phẩm mới
Thị trường mục tiêu sản phẩm
Địa điểm giới thiệu
Thời điểm tung sản phẩm mới
2.4. Thiết kế sản phẩm :
2.4.2. Bao bì ngoài
:
Nhằm bảo vệ lớp bao bì tiếp xúc ,bảo đảm an toàn cho sản phẩm và gia tăng tính thẩm mỹ cho bao bì
2.4.3. Bao bì vận chuyển
:
Được thiết kế bảo quản,vận chuyển sản phẩm thuận tiện.
2.4.1.Bao bì tiếp xúc
: Lớp bao bì trực tiếp đựng hoặc gói sản phẩm
2.7.Chu kỳ sống sản phẩm
Giai đoạn phát triển / tăng trưởng
Giai đoạn chín muồi
Giai đoạn giới thiệu trên thị trường
Giai đoạn suy thoái
2.3.Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm
2.3.2. Đặc tính sản phẩm
:
thể hiện chức năng sản phẩm và tạo sự khác biệt khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp .
2.3.3. Thiết kế sản phẩm
:
bảo đảm tính chất ,kiểu dáng,công dùn và độ tin cậy của sản phẩm
2.3.1.Quyết định chất lượng sản phẩm
:
là tổng thể những chỉ tiêu và đặc trưng của sản phẩm, thể hiện sự hõa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định , phù hợp với công dụng của sản phẩm .
Duy trì chất lượng sản phẩm
Giảm chất lượng sản phẩm nhằm bù đắp cho chi phí sản xuất
Doanh nghiệp sẽ tập trung đầu tư vào nghiên cứu
2.2. Nhãn hiệu sản phẩm
2.2.2. Giá trị tài sản nhãn hiệu
2.2.3. Các quyết định có liến quan đến nhãn hiệu
Quyết định về cách đặt tên nhãn : ta có đặt tên theo từng sản phẩm riêng biệt , đặt một tên cho tất cả các sản phẩm , đặt tên sản phẩm theo từng nhóm hàng ,kết hợp tên doanh nghiệp và tên nhãn hiệu
Quyết định về người đứng tên nhãn hiệu : có 3 cách :sản phẩm được sx-kd với nhãn hiệu do sx quyết định ,sp được sx-kd dưới nhãn hiệu của nhà phân phối,spsx-kd dưới hình thức nhượng quyền
Nâng cao uy tín nhãn hiệu : trước hết sản phẩm có chất lượng cao , phù hợp với nhu cầu thị hiếu . Dịch vụ sau bán hàng, chiến lược định vị sản phẩm và giá cả
*2.2.1. Khái niệm
:
tên gọi,thuật ngữ ,dấu hiệu biểu tượng
2.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
Tư vấn tiêu dùng
Sử dụng thử sản phẩm
Cung ứng chi tiết , phụ tùng thay thế
Chuyên chở, lắp đặt
Bảo hành ,bảo trì,sửa chữa
2.1.Kích thước tập hợp sản phẩm
2.1.2.Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm
Quyết định về dòng sản phẩm : ta có thu hẹp dòng sản phẩm , mở rộng dòng sản phẩm kinh doanh , hiện đại hóa dòng sản phẩm
Hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng của sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng : ta có hoàn thiện cấu trú kỹ thuật, nâng cao thông số kỹ thuật, tăng cường tính hữu dụng.
Danh mục sản phẩm kinh doanh: ta có hạn chế danh mục sản phẩm kinh doanh,mở rộng kinh doanh , thay đổi sản phẩm kinh doanh
2.1.1.Khái niệm
: là loại sản phẩm cùng với số lượng chủng loại và mẫu mã sản phẩm
Chiều dài tập hợp sản phẩm
Chiều sâu của tập hợp sản phẩm
Chiều rộng của tập hợp sản phẩm