Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tri giác và Giới hạn vận động - Coggle Diagram
Tri giác và Giới hạn vận động
Cảm giác
Loại cảm giác
Cảm giác bên ngoài
5 loại
Thị giác: tiếp nhận sóng ánh sáng tạo ra các xung thần kinh
Khứu giác: Phản ứng hóa học với phân tử các chất bay hơi tạo ra các xung thần kinh
Vị giác: Phản ứng hóa học hòa tan trong nước tạo ra xung thần kinh
Thính giác: tiếp nhận sóng âm thanh tạo ra các xung thần kinh
Xúc giác: tiếp nhận áp lực, nhiệt độ tạo ra các xung thần kinh
Cảm giác bên trong
4 loại
Cảm giác cân bằng
Cảm nhận bên trong cơ thể
Cảm giác đau
Cảm giác vận động
Quy luật cảm giác
Quy luật thích ứng
Nội dung
Là khả năng thay đổi tính nhạy cảm của các cơ quan cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích
Ứng dụng
Để tránh tạo cảm giác buồn chán khi học trên lớp cho học sinh, giáo viên luôn cần phải thay đổi phương pháp dạy của mình.
Quy luật tác động qua lại
Nội dung
Độ nhạy cảm của một cảm giác có thể thay đổi do sự ảnh hưởng của một cảm giác khác
Ứng dụng
Trong nhà hàng, đầu bếp luôn cố gắng làm món ăn không chỉ ngon mà còn trang trí đẹp để kích thích vị giác phát triển thông qua tác động thị giác, làm khách hàng cảm thấy ngon hơn
Quy luật ngưỡng cảm giác
Nội dung
Vùng cảm giác được: Ngưỡng phía trên - Ngưỡng phía dưới
Ứng dụng
Các cửa hàng thường niêm yết giá sản phẩm (ví dụ: 99000 đồng thay vì 100000 đồng) vận dụng ngưỡng sai biệt của cảm giác để tạo cảm giác mua rẻ hơn cho khách hàng
Tri giác
Quy luật tri giác
6 quy luật
Quy luật tính có ý nghĩa
Nội dung
Tri giác là xếp được sự vật đang tri giác vào một nhóm, một lớp các sự vật nhất định, khái quát nó trong một từ xác định
Ứng dụng
Khi nghiên cứu cá voi, các nhà khoa học không xếp nó vào loài cá và xếp vào động vật có vú dựa trên những đặc điểm của nó
Quy luật tính ổn định
Nội dung
Là khả năng phản ánh sự vật một cách không đổi khi điều kiện tri giác thay đổi
Ứng dụng
Người ta đã tạo ra các loại kính chiếu hậu cho phương tiện giao thông. Tuy hình ảnh phản chiếu qua chiếc gương chiếu hậu có khác về kích cỡ so với con người thật nhưng nó không làm thay đổi tư duy con người trên thực tế
Quy luật tính lựa chọn
Nội dung
là khả năng chỉ phản ánh một vài đối tượng nào đó trong vô số những sự vật, hiện tượng xung quanh
Ứng dụng
Trong quá trình học tập, chúng ta không thể đồng thời học và chơi game cùng một lúc mà vẫn đạt được hiệu quả cao, chúng ta phải chọn một trong hai và tập trung vào nó
Quy luật tổng giác
Nội dung
Tri giác vào nội dung của đời sống tâm lý con người, vào đặc điểm nhân cách của họ
Ứng dụng
Trong giao tiếp: hình dáng, phong cách, nét mặt, ánh mắt, cách trang điểm, quần áo, lời nói, nụ cười,… ít nhiều cũng ảnh hưởng đến tri giác, những hiểu biết về trình độ văn hóa, nhân cách, tình cảm dành cho nhau
Quy luật tính đối tượng
Nội dung
Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật hiện tượng nhất định nào đó của thế giới bên ngoài
Ứng dụng
Ta có thể phân biệt được chiếc áo cũ hay mới thông qua việc quan sát màusắc và cảm nhận chất liệu
Quy luật ảo giác
Nội dung
Ảo ảnh tri giác là sự phân biệt sai lệch của sự vật, hiện tượng một cách khách quan của con người
Ứng dụng
Các nhà ảo thuật gia dựa vào quy luật ảo giác để thực hiện những màn ảo thuật đặc sắc cho khán giả
Loại tri giác
3 loại
Mục đích tri giác: chủ định - không chủ định
Đối tượng tri giác: Thuộc tính, Thời gian, Vận động
Cơ quan phân tích: thị - thính - khứu - vị - xúc giác
Phân biệt cảm giác và tri giác
Cảm giác là quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ các thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động các giác quan chúng ta
Tri giác là một quá trình nhận thức tích cực bao gồm quá trình lựa chọn, tổ chức và giải thích tác nhân kích thích