Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Cảm giác và Tri giác - Coggle Diagram
Cảm giác và Tri giác
Cảm giác
Khái niệm
- Là quá trình nhận thức, phản ánh một cách riêng lẻ thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động các giác quan của chúng ta
Phân loại
-
Cảm giác vận động: nhận thông từ cơ, khớp giúp cơ thể vận động
-
Cảm giác bên trong cơ thể: nhận thức sự chuyển động của bản thân , vị trí cơ thể.
-
Các quy luật cảm giác
Ngưỡng cảm giác
- là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác
Phân loại
- Phía dưới: cường độ kích thích tối thiểu gây được cảm giác
- Phía trên:cường độ kích thích tối đa gây được cảm giác
- Vùng cảm giác được = Ngưỡng phía trên - Ngưỡng phía dưới
- Ngưỡng sai biệt: mức độ chênh lệch tối thiểu để phân biệt được hai kích thích
- Độ nhạy cảm sai biệt: năng lực cảm nhận được sự khác nhau giữa hai kích thích cx loại.
- Độ nhạy cảm: năng lực cảm nhận kích thích vào các giác quan.
Quy luật thích ứng
- Là khả năng thay đổi tính nhạy cảm của các cơ quan giác quan cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích
- Kích thích kéo dài trong 1 thời gian - Mất cảm giác
- Kích thích tỉ lệ nghịch nhạy cảm
- Ứng dụng: Giáo dục, nghệ thuật, thiết kế,...
-
Khái niệm
- Là quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn vẹn thuộc tính bề ngoài của sv, htg đang trực tiếp tác động các giác quan của chúng ta
-
Các quy luật tri giác
Quy luật đối tượng
- Tri giác có mối quan hệ chặt chẽ với cảm giác
- Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại cũng thuộc về một sự vật hiện tượng nhất định nào đó của thế giới bên ngoài.
-
Quy luật tính lựa chọn
- Là khả năng chỉ phản ánh một vài đối tượng nào đó trong vô số những sự vật hiện tượng xung quanh.
- Ứng dụng: phân tích, so sánh, tổng hợp,...
Quy luật tính có ý nghĩa
- Tri giác gọi được tến sự vật đó ở trong não
- Tri giác ở con người được gắn chặt chẽ với tư duy, với sự hiểu biết về bản chất của sự vật.
-
Quy luật tính ổn định
- Là khả năng phản ánh sự vật một cách không đổi khi điều kiện tri giác bị thay đổi
- Tri giác ổn định: Màu sắc, độ lớn, hình dạng,..
- Ứng dụng: Nhận dạng sự vật, hiện tượng; duy trì sự tập trung
Quy luật tổng giác
- Tri giác vào nội dung của đời sống con người, vào đặc điểm nhân cách của họ
- Ứng dụng: Tích luỹ tri thức, kinh nghiệm.
Quy luật ảo giác
- Ảo ảnh tri giác là sự phản ánh sai lệch các sự vật hiện tượng một cách khách quan của con người
- Ứng dụng: Kiến trúc, hội hoạ,...