Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 6 + 7: Đất nước nhiều đồi núi - Coggle Diagram
Bài 6 + 7: Đất nước nhiều đồi núi
Đặc điểm chung của địa hình
Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ.
85% là diện tích là đồi núi thấp
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
Địa hình được làm trẻ hoá và có sự phân bậc rõ rệt.
Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa;
Bồi tụ nhanh ở vùng hạ lưu sông, đồng bằng.
Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
2 . Các khu vực địa hình.
Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:
Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m.
Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
b. Khu vực đồng bằng
Đồng bằng ven biển:
Có tổng diện tích khoảng: 15 nghìn km2.
Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt, một số được mở rộng ở các cửa sông.
Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
a. Khu vực đồi núi:
Thuận lợi:
Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản → thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
Thế mạnh phát triển nền nông - lâm nghiệp nhiệt đới:
Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp, ăn quả.
Thế mạnh chăn nuôi đại gia súc.
Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).
Tiềm năng về phát triển du lịch
Khó khăn
Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, s¬ườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói m
b. Khu vực đồng bằng:
Thuận lợi:
Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa gạo.
Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
Khó khăn:
Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...
Hạn chế của từng khu vực đồng bằng:
ĐB sông Hồng: đất trong đê bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước.
ĐB sông CL: diện tích đất phèn và đất mặn lớn
ĐB ven biển miền Trung: diện tích nhỏ, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng