Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Coggle Diagram
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Tính chất nhiệt đới
Tổng bức xạ lớn
Nhiệt độ trung bình năm cao > 20 độ tăng dần từ B vào N
Tổng giờ nắng 1400 3000h/năm
Do nằm trong nội chí tuyến
Lượng mưa độ ẩm lớn
Lượng mưa trung bình năm lớn (1500-2000mm)
Độ ẩm không khí cao >80%, cân bằng ẩm luôn dương
Do nằm sát biển, chịu ảnh hưởng khối khí qua biển
Gió mùa
Đông Bắc
Từ tháng 11-4
Áp cao Xibia
Đông Bắc
Đầu mùa lạnh khô, giữa và cuối lạnh ẩm
từ Miền Bắc
Nửa đầu lạnh khô nửa sau lạnh ẩm
Mùa hạ
Đầu mùa hạ (5,6)
Áp cao Bắc Ấn Độ Dương
Khô nóng ở phần nam của khu vực Tây Bắc và ven biển Trung Bộ
Mưa lớn Nam Bộ và Tây Nguyên
Giữa và cuối mùa hạ (7-10)
Mưa ở Bắc Bộ
Khô ở duyên hải Nam Trung Bộ
Áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu
Mưa tháng 9 ở Trung Bộ
Hệ quả hoạt động gió mùa
Miền Bắc
2 mùa, đông lạnh ít mưa, hạ nóng ẩm mưa nhiều
Miền Nam
Có 2 mùa, mùa mưa và mùa khô
Tây Nguyên ven biển
Đối lập mùa khô và mùa mưa
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
Địa hình
Xâm thực mạnh ở miền núi
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
Rìa phía nam đồng bằng châu thổ Sông Hồng và phía tây nam ĐBSCL hàng năm lấn biển vài chục đến trăm mét
Sông ngòi
Mạng lưới sông ngòi dày đặc giàu phù sa
Chế độ nước theo mùa, mùa lũ
Sông ngòi nhiều nước
Đất
Lớp đất dày
Đất ferarit là loại đất chính ở vùng đồi núi
Sinh vật
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng
Đa dạng các loại rừng
Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit