Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tri giác và giới hạn vận động - Coggle Diagram
Tri giác và giới hạn vận động
Cảm giác
Khái niệm
Là quá trình nhận thức
Phản ánh một cách
riêng lẻ
thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của chúng ta
Phân loại
Cảm giác bên ngoài
Cảm giác nhìn (thị giác)
Cảm giác nghe (thính giác)
Cảm giác ngửi (khứu giác)
Cảm giác nếm (vị giác)
Cảm giác da (xúc giác)
Cảm giác bên trong
Cảm giác thăng bằng
Cảm giác đau
Quy luật
Quy luật ngưỡng cảm giác
Là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác
Ngưỡng
Ngưỡng cảm giác phía dưới
Cường độ kích thích tối thiểu gây được cảm giác
Ngưỡng cảm giác phía trên
Cường độ kích thích tối đa gây được cảm giác
Ngưỡng sai biệt
Mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ/tính chất của hai kích thích đủ để phân biệt được hai kích thích đó
Là một hằng số
Độ nhạy cảm
Là năng lực cảm nhận được các kích thích vào các giác quan
Độ nhạy cảm sai biệt
Là năng lực cảm nhận được sự khác nhau giữa hai kích thích cùng loại
Ứng dụng
Đảm bảo kích thích luôn nằm trong vùng cảm giác được. VD: Khi trời rét gây tê tay, cảm nhận sự vật kém đi khi sờ, nắm. Vì thế mặc thêm quần áo ấm để tăng nhiệt độ cơ thể.
Phát hiện được năng khiếu của con người. VD: người có năng khiếu về âm nhạc sẽ có độ nhạy cảm sai biệt cao đối với cao độ âm thanh của các nốt nhạc.
Quy luật thích ứng
Là khả năng thay đổi tính nhạy cảm của các cơ quan cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích
Khi cường độ kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm và ngược lại
Có ở tất cả các loại cảm giác, nhưng mức độ thích ứng khác nhau
Khả năng thích ứng có thể phát triển do hoạt động và rèn luyện
Ứng dụng
Công nhân làm ở các lò luyện có khả năng làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao hơn so với mức mà người bình thường có thể chịu đựng được
Quy luật tác động qua lại
Cảm giác không tồn tại độc lập, mà luôn tác động qua lại với nhau
Một cảm giác có thể thay đổi tính nhạy cảm do sự ảnh hưởng của một cảm giác khác
Tương phản
Tương phản đồng thời
Nét bút màu đen trên giấy trắng dễ thấy hơn so với trên giấy xám
Tương phản nối tiếp
Sau kích thích lạnh thì kích thích nóng sẽ có vẻ nóng hơn
Ứng dụng
Trong ẩm thực: Việc trình bày thức ăn đẹp, hài hoà sẽ kích thích vị giác và hứng thú muốn ăn hơn.
Tri giác
Khái niệm
Là quá trình nhận thức
Phản ánh một cách
trọn vẹn
thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của chúng ta
Phân loại
Theo cơ quan phân tích
Tri giác nhìn
Tri giác nghe
Tri giác sờ mó
Theo mục đích tri giác
Tri giác không chủ định
Tri giác có chủ định
Theo đối tượng tri giác
Tri giác không gian
Sự phản ánh về hình dáng, độ lớn vị trí của các sự vật và phương hướng của chúng.
Tri giác thời gian
Sự phản ánh độ dài lâu, tốc độ và tính kế tục khách quan của các hiện tượng trong hiện thực.
Tri giác vận động
Sự phản ánh những biến đổi về vị trí của các sự vật trong không gian.
Tri giác con người
Quá trình nhận thức (phản ánh) lẫn nhau của con người trong những điều kiện giao lưu trực tiếp.
Quy luật
Quy luật tính đối tượng
Nội dung
Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật hiện tượng nhất định nào đó của thế giới bên ngoài.
Tính đối tượng có vai trò quan trọng, nó là cơ sở của chức năng định hướng hành vi và hoạt động của con người.
Ứng dụng
Dạy trẻ nhỏ biết cách sử dụng đồ vật, sử dụng đồ vật theo các mục đích xác định
Quy luật tính lựa chọn
Nội dung
Là khả năng chỉ phản ánh một vài đối tượng nào đó trong vô số những sự vật, hiện tượng xung quanh.
Sự lựa chọn tri giác không cố định mà phụ thuộc vào mục đích cá nhân, điều kiện xung quanh
Ứng dụng
Có nhiều ứng dụng trong thực tế như kiến trúc, trang trí,...
Khi thuyết trình sử dụng máy chiếu, ta thường nhấn mạnh các nội dung quan trọng bằng việc thay đổi màu chữ, bôi đậm, hoặc gạch chân dưới chữ
Quy luật tính có ý nghĩa
Nội dung
Tri giác gọi được tên sự vật đó ở trong não
Tri giác ở con người gắn chặt với tư duy, với bản chất của sự vật, hiện tượng
Xếp được sự vật đang tri giác vào một nhóm, một lớp các sự vật, khái quát nó trong một từ xác định.
Ứng dụng
Có thể phân biệt được các hãng xe ô tô như Honda, Toyota, Mazda,... dựa trên logo thương hiệu, ngoại hình, nội thất,...
Quy luật tính ổn định
Nội dung
Tri giác có tính ổn định
Là khả năng phản ánh sự vật một cách không đổi khi điều kiện tri giác bị thay đổi.
Ứng dụng
Trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc, và đo lường, người thiết kế có thể tính toán các kích thước và góc của các chi tiết trong không gian.
Quy luật tổng giác
Nội dung
Là sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lý của con người
Ngoài vật kích thích bên ngoài, tri giác còn bị quy định bởi các nhân tố nằm trong bản thân chủ thể như: sở thích, nhu cầu, mục đích,...
Ứng dụng
Các app mua sắm sẽ căn cứ vào sở thích, nhu cầu của người dùng, từ đó đưa ra đề xuất các sản phẩm cho người dùng
Quy luật ảo giác
Nội dung
Là hiện tượng trong một số trường hợp, tri giác phản ánh sai lệch các sự vật, hiện tượng một cách khách quan.
Nguyên nhân
Vật lý
: sự phân bố của vật trong không gian
Sinh lý
: trạng thái, cấu tạo của cơ thể
Tâm lý
: nhu cầu, sở thích
Ứng dụng
Trong kiến trúc, hội hoạ, trang trí,...: Vẽ tranh 3D trên đường phố
Trong y học: sử dụng thôi miên như một liệu pháp trị liệu tâm lý