14. ALIMEMAZIN

Alimemazin

Alimemazin

20220423_054652_397452_Toussolene.max-1800x1800

DƯỢC LÝ & CƠ CHẾ TÁC DỤNG

DƯỢC ĐỘNG HỌC

LOẠI THUỐC

Đối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần.

có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.

Alimemazin có tác dụng mạnh hơn terfenadin trong điều trị ngứa về đêm ở bệnh nhân chàm và vảy nến.

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh.

Sau khi uống 15 - 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 - 8 giờ.

Nửa đời thải trừ là 5 - 8 giờ.

Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.

Thuốc chủ yếu chuyển hóa qua gan và thải trừ qua thận thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 - 80%, sau 48 giờ).

THẬN TRỌNG

THỜI KỲ MANG THAI

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

ADR TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Bệnh nhân dùng lượng lớn thuốc an thần thần kinh trung ương.

Glocom góc hẹp

Trẻ < 2 tuổi, trẻ bị mất nước

Bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt

Không dùng cho người uống rượu, người dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen, loét dạ dày, viêm môn vị- tá tràng.

Người cao tuổi bị tăng hoặc hạ nhiệt đột ngột khi dùng thuốc trong thời tiết quá Nóng hoặc Lạnh

Thận trọng khi dùng cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ.

Gây vàng da và triệu chứng ngoại tháp cho thai nhi.

Phản ứng ngoại tháp

chứng đứng ngồi không yên

các dấu hiệu, triệu chứng Parkinson.

Tăng trương lực cơ

Các tác dụng huyết học:

Mất bạch cầu hạt là tác dụng có hại hay gặp nhất khi dùng các dẫn chất phenothiazin.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Dùng với tác dụng kháng histamin, kháng ho: Trẻ em uống 0,5 - 1 mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.

TƯƠNG TÁC THUỐC

+thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng...

+Moxifloxacin: tăng độc tính trên tim

Tác dụng hạ huyết áp đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha - adrenergic tăng lên khi dùng chung với Alimemazin.

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, Ức chế hô hấp mạnh lên do rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác.

XEM THÊM TẠI DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM 2, 2015.