.

TỔNG HỢP CHƯƠNG 1

THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

LỚP VỎ

Hạt Electron

q=-1,6.10^-19C=e=1-

m=9,109 × 10−31kg=0,00055u

p=e

HẠT NHÂN

Hạt Proton

q=1,602.10^-19C=e=1+

m= 1.67262158 × 10^−27 kg=1u

nơtron

q=0

m=1.67492716 × 10−27 kg=1u

p<=n<=1,5p

ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN NGUYÊN TỐ ĐỒNG VỊ

ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN

Số khối A=số P+số N

Số đơn vị điện tích hạt nhân(Z)=p=e

click to edit

Nguyên tố hóa học

Là những nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân

Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân

click to edit

Kí hiệu nguyên tử

cau-hoi-2-trang-18-hoa-hoc-10

ĐỒNG VỊ

Có cùng số p

Khác số n nên A khác nhau

CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUYÊN TỬ

Chuyển động của electron trong nguyên tử

Hình dạng orbital nguyên tử

Ô orbital

Một AO được biểu diễn bằng một ô vuông, gọi là ô orbital

Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau (nguyên lí loại trừ Pau – li).

click to edit

.

.

click to edit

Lớp và phân lớp electron

LỚP ELECTRON

Số thứ tự lớp từ trong ra ngoài và được biểu thị bằng các số nguyên n = 1, 2, 3, …, 7

tên gọi là các chữ cái in hoa như sau: K,M, N,O,P,Q

click to edit

click to edit

.

.

Phân lớp electron

Các phân lớp trong mỗi electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự s, p, d, f

Các electron trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng bằng nhau

Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp (n ≤ 4)

.

click to edit

click to edit

.

click to edit

Số lượng orbital trong một phân lớp, trong một lớp

Phân lớp s: có 1 AO s

.

.

Phân lớp p: có 3 AO px, py, pz

.

click to edit

Phân lớp d: có 5 AO

.

click to edit

Phân lớp f: có 7 AO

.

click to edit

Cấu hình electron nguyên tử

Viết cấu hình electron của nguyên tử

Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử.

Bước 2: Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s…

Bước 3: Điền các electron vào phân lớp theo nguyên lí vững bền cho đến electron cuối cùng

.

click to edit

.

click to edit

.

click to edit

click to edit

Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital

Đặc điểm electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố (kim loại, phi kim, khí hiếm)

Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố (kim loại, phi kim, khí hiếm)

Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He, B)

Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.

Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim

.

click to edit

.

click to edit

.

click to edit

.

click to edit

pasted image 0

c28b63429cfb48a511ea

Số e tối đa trong các phân lớp s(2),p(6),d(10),f(14)

.

click to edit

Phân lớp có đủ số e tối đa là phân lớp bão hòa e

.

click to edit

520240e189585d060449(1)