Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2: DỊCH VỤ TIỀN GỬI - Coggle Diagram
CHƯƠNG 2: DỊCH VỤ TIỀN GỬI
1. Dịch vụ tiền gửi
Về Tiền gửi
Khái niệm
Là tiền được cá nhân, tổ chức gửi trong tài khoản ở ngân hàng
Luật TCTD 2010: Nhận tiền gửi là h.động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới nhiều hình thức theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ gốc và lãi
Phân loại
Theo mục đích
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi thanh toán
Theo thời hạn
Tiền gửi không kỳ hạn
có kỳ hạn (ngắn, trung, dài hạn)
Theo đối tượng gửi
Tiền gửi cá nhân
Doanh nghiệp
TCTD khác
Tổ chức chính trị, XH
Thực tế: kết hợp các loại tiền gửi
Các dịch vụ tiền gửi
Tiền gửi thanh toán
Đặc điểm
Biến động số dư lớn
Lãi suất thấp
Số dư không sử dụng có thể chuyển thành tiền gửi có kỳ hạn
Có thể kết hợp thấu chi
Gửi không kỳ hạn với mục đích thanh toán qua NH
Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, c.trị, XH
Lãi suất cao
Kỳ hạn và lãi suất rất đa dạng
Không thể sử dụng d.vụ thanh toán
Có thể bị phạt nếu rút trước hạn
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Khách hàng là cá nhân và hộ gia đình
Tính ổn định cao do kỳ hạn quay vòng nhiều => kéo dài kỳ hạn thực tế của nguồn
Nhạy cảm với lãi suất thị trường
Tiền gửi của các TCTD khác
Không kỳ hạn
T.toán liên NH
Cho vay khi cần
Có kỳ hạn
Tăng thu nhập cho NH
Là nguồn thanh khoản dự trữ
Phát hành giấy tờ có giá
Kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi
Thường không có đảm bảo
Có khả năng chuyển nhượng
Hình thức phát hành
(1) ngang giá
(2) chiết khấu
(3) phụ trội
Đặc điểm chung
Phải được thanh toán khi KH yêu cầu
Quy mô lớn
Chi phí sử dụng cao hơn tiền lãi
Nhạy cảm với biến động về lãi suất, tỷ giá và khác
2. Lãi suất tiền gửi
Lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương
Lãi suất tỷ lệ: Là lãi suất chia đều theo độ đài thời gian
Lãi suất tương đương: 2 mức ls tương đương với nhau nếu
số tiền thu
được cuối cùng từ việc đầu tư theo 2 mức lãi suất trên trong
cùng thời gian với cùng số vốn
là
bằng nhau
Dùng để quy đổi ls hiệu quả
Lãi suất hiệu quả
Ý nghĩa
Đối với NH
CP vốn thực tế
Phản ánh toàn bộ các yếu tố ảnh hưởng
Đối với KH
Tỷ lệ sinh lời thực tế
Cách trả lãi
(1) Trả lãi trước
(2) Trả lãi sau và trả 1 lần vào cuối kỳ
(3) Trả định kỳ
Các bước tính
B1: Tính ls DN của kỳ tính lãi
B2: Tính Ls DN có dự trữ (đối với NH)
B3: Tính ls hiệu quả
B4: Tính ls tương đương (nếu cần)
Lãi đơn và lãi gộp
Lãi đơn: Tiền lãi tính 1 lần và tính trên vốn đầu tư ban đầu
Lãi gộp: Tiền lãi của kỳ tính lãi được cộng và gốc để tính lãi cho kỳ tiếp