Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
. THỰC PHẨM CHỨC NĂNG TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG -…
. THỰC PHẨM CHỨC NĂNG TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Tiểu đường Tuyp 2
Chế độ ăn uống không lành mạnh
Chế độ dinh dưỡng kém thời kì mang thai
Dân tộc
Hạn chế hoạt động thể lực
Tuổi cao
Thừa cân
Tiền sử đái tháo đường thai kỳ
THA
_ Tiền sử gia đình có người măc bệnh đường
Rối loạn dung nạp glucose (IGT)
Tiểu đường tuyp 1 : Giả thuyết do yếu tố gia đình; môi trường và phơi nhiễm với một số vi rút
biến chứng của Tiểu đường
Biến chứng cấp tính
Nhiễm acid lactic (ở Tuyp 2).
Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu (Tuyp 2).
Hạ đường huyết: do dùng thuốc hạ đường huyết hoặc nhịn ăn thái quá.
Hôn mê hạ đường huyết.
Nhiễm acid và chất cetonic (ở Tuyp 1).
Biến chứng mạn tính
ở mạch máu
Viêm động mạch các chi dưới.
Vữa xơ động mạch.
Tăng huyết áp.
biến chứng ở tim
Nhồi máu cơ tim.
Tổn thương động mạch vành.
Suy tim, đau thắt ngực
biến chứng ở mắt
Viêm võng mạc.
Đục thủy tinh thể.
Rối loạn khúc xạ, xuất huyết thể kính, lipid huyết võng mạc...
Biến chứng ở hệ thần kinh
Viêm nhiễm dây thần kinh.
Tổn thương thần kinh thực vật, rối loạn cảm giác, giảm huyết áp khi đứng, tim đập nhanh, rối loạn tiểu tiện, liệt dương...
Huyết khối và xuất huyết não
biến chứng ở thận
Suy thận mạn tính.
Xơ cứng tiểu cầu thận.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Biến chứng ở da
Ngứa: ở âm hộ, quy đầu, có xu hướng Lichen hóa.
Mụn nhọt, nấm.
Nhiễm sắc vàng da gan tay - chân.
Cơ chế hỗ trợ phòng chống Tiểu đường của Thực phẩm chức năng
TPCN hỗ trợ tái tạo tế bào, tổ chức, chống viêm (nhiều TPCN có tác dụng ức chế các cytokin gây viêm( bắt giữ và làm bất hoạt các cytokin gây viêm, làm tăng nhạy cảm các tế bào đối với insulin)
Hồ trợ giảm cân, giảm béo phì, giảm cholesterol và lipid máu, do đó
làm giảm kháng insulin
Do đó làm giảm kháng insulin của các mô, nhất là mô cơ, mô mỡ
Bảo vệ và hỗ trợ các tế bào 3 tiểu đảo Langerhan tuyến tụy
Bảo vệ và kích thích các thụ cảm thể củ các tế bào,
các mô nhạy cảm với insulin
Kích thích cơ thể sản xuất Nitric Oxyd (NO) làm tăng tuần hoàn mô, hồi phục tổ chức,
tăng nhạy cảm với insulin
Thực phẩm chức năng hỗ trợ phòng ngừa và điều trị Tiểu đường
Duy tri chế độ ăn và bổ sung TPCN:
Ăn đủ rau quả, đậu, ngũ cốc toàn phần hàng ngày, ăn ít đường ngọt và ít chất béo bão hòa (không quá 10% tổng năng lượng với nhóm có nguy cơ cao, nên ở mức < 7% tổng năng lượng), đạt đủ khẩu phần NSP 20g/ngày.
Chất xơ có tác dụng làm giảm tốc độ hấp thu và tiêu hóa, làm chậm tốc độ rỗng dạ dày nên giảm cảm giác muốn ăn, ức chế hoạt động một số men tiêu hóa và như thế có tác dụng làm giảm cân nặng, phòng chống béo phì. Nên sử dụng các thực phẩm có hàm lượng chất xơ cao và chỉ số đường huyết thấp.
Chế độ ăn phải cung cấp được 40-50% lượng calo dưới dạng hydrat cacbon; 15-25% dưới dạng protein và 25-35% dưới dạng lipid. Với phụ nữ và trẻ em cần tăng protein
Sử dụng thường xuyên các TPCN phòng ngừa ĐTĐ, tim mạch, huyết áp.
Không hút thuốc lá: người đái tháo đường có nguy cơ bệnh mạch vành và đột quỵ. Hút thuốc là làm tăng nguy cơ đó.