Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
thực phẩm chức năng trong phòng ngừa điều trị bệnh béo phì, HẬU QUẢ của…
thực phẩm chức năng trong phòng ngừa điều trị bệnh béo phì
Định nghĩa
Thừa cân là tình trạng cân nặng vượt quá cân nặng nên có so với chiều cao
béo phì là tình trạng tích lũy mỡ quá mức và không bình thường tại một vùng cơ thể hay toàn thân ảnh hưởng đến mức ảnh hưởng tới sức khỏe
Nguyên nhân sinh bệnh của béo phì
Khẩu phần ǎn và thói quen ǎn uống (Số lượng nhiều hơn nhu cầu, chất béo, nước ngọt…)
Ít hoạt động thể lực
Yếu tố di truyền: Yếu tố di truyền có vai trò nhất định đối với những trẻ béo phì thường có cha mẹ béo, tuy vậy nhìn trên đa số cộng đồng yếu tố này không lớn.
Yếu tố kinh tế xã hội
Suy dinh dưỡng thể thấp còi khi còn bé.
Cân nặng sơ sinh quá cao.
CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÒNG CHỐNG BÉO PHÌ CỦA THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Gây GIẢM HẤP THU MỠ, GIẢM HẤP THU CHẤT DINH DƯỠNG, GIẢM HẤP THU ĐƯỜNG
Bổ sung các sản phẩm làm TĂNG THOÁI HÓA MỠ DỰ TRỮ
Cung cấp các sản phẩm có tác dụng làm giảm RỖNG DẠ DÀY, GÂY CẢM GIÁC NO LÂU
Bổ sung các sản phẩm LÀM TĂNG ĐÀO THẢI
Cung cấp các sản phẩm ỨC CHẾ CẢM GIÁC THÈM ĂN
TPCN gây hỗ trợ phòng ngừa và điều trị béo phì
TPCN phòng chống ĐTĐ, bệnh tim mạch
TPCN có tac dụng gây cảm giác chán ăn
TPCN làm giảm lipid, cholesterol
TPCN có tác dụng tăng chuyển hóa tiêu hao năng lượng, góp phần giảm béo
TPCN có tác dụng tẩy nhẹ, dẫn đến gầy
TPCN cung cấp cấp các chất dinh dưỡng, ít chất mỡ, ít gây béo, đảm bảo nhu cầu của cơ thể nhưng ít gây béo phì
TPCN CUNG CẤP CHẤT XƠ: có tác dụng giảm tốc độ tiêu hóa, độ hấp thu, làm chậm tốc độ rỗng dạ dày, giảm cảm giác thèm ăn do cảm giác no lâu; ức chế hoạt động của một số men tiêu hóa, do đó làm chậm tiêu hóa các chất
HẬU QUẢ của bệnh của béo phì
Về tâm lý
– Mất tự tin trong giao tiếp.
– Ngại xuất hiện trước đám đông.
– Tự ti mặc cảm, chậm chạp, kém linh hoạt.
Về ngoại hình: Không hấp dẫn
Về sức khỏe: Thường mắc các bệnh mạn tính nguy hiểm
Tim mạch: Tăng huyết áp, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
Hô hấp: Ngủ ngáy, rối loạn nhịp thở.
Tiểu đường.
Nội tiết:
Nữ: Rối loạn kinh nguyệt, khó có thai, sinh khó.
Nam: Yếu sinh lý
Xương khớp: Dễ bị thoái hóa khớp, loãng xương. Cột sống thắt lưng, khớp gối bị tổn thương sớm. Dễ bị gout do acit uric tăng.
Tiêu hóa:
– Dễ bị táo bón, bệnh trĩ.
– Gan nhiễm mỡ, xơ gan, sỏi mật.
– Ung thư đại tràng.
Da: Da lão hóa sớm, vùng cổ, háng, khuỷu tay bị đen, rạn da.
Ung thư: Ung thư vú, tử cung, đại tràng, gan mật, tiền liệt tuyến.
Suy giảm trí nhớ: Trẻ em học kém, người lớn hay quên.