Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KHOÁNG, magie, Phospho, Canxi - Coggle Diagram
KHOÁNG
magie
Thực phẩm giàu Mg
hạnh nhân (254)
đậu trắng (179)
hạt điều (267)
quả khô (130-270)
đậu tương (310)
rau khô (130-180)
lúa mì (400)
hạt dẻ (140)
ca cao (520mg/100)
Ngô, gạo, ngũ cốc
chú ý khi sử dụng Mg
thực phẩm chứa Mg thường bị hư hao phần lớn trong quá trình chế biến
Mg thải ra ngoài nước tiểu, phân , mồ hôi
Acid Phytic( có nhiều trong ngũ cốc), chất béo bão hòa,rượu, P liều cao, Ca gây ức chế hấp thu Mg)
Đa số thiếu Mg (mệt mỏi, cảm giác kiến bò, chuột rút, đau cơ bắp, đau đầu, đầy hơi, tức ngực, lo sợ dễ bị kích động, khó ngủ, tim đập nhanh, chóng mặt)
Na, Ure, glucose kích thích hấp thụ Mg và nước
Đối tượng cần bố sung Mg
Phòng chống stress, căng thẳng thần kinh
người làm việc quá sức, vận động viên
Người hay bị chuột rút, co cơ
người cao tuổi
ohuj nữ có thai, cho con bú, tiền mãn kinh
Người loét tiêu hóa, tiểu đường, bệnh sỏi
Mg được hấp thu ở ruột với tỷ lệ khoảng 30%
Vai trò
Chống viêm và chống dị ứng: mg và vitamin C có tác dụng chống Histamin, làm giảm quá trình dị ứng
Chống lão hóa: Mg có tác dụng làm giảm tác hại của các gốc tự do và các độc tố nên góp phần làm giảm tốc độ lão hóa
Góp phần ổn định nồng độ Na+ và K+ ở 2 màng tế bào: Nếu cơ thể thiếu Mg, hệ thống bơm hút đẩy Na+ ra ngoài tế bào nhiều khi quá mức và hút K+ vào thay thế sẽ hoạt động kém đi, dẫn tới hậu quả là các tế bào nhiều khi bị căng phồng do ứ Na+ và ứ nước
Mg tham gia vào các trúc của các màng mà ở đó nó được liên kết với phospho lipid, tham gia ổn định cấu trúc ty lạp thể (hô hấp tế bào) đảm bảo độ bền cho Riboxom (tổng hợp protein) và kiểm soát sự toàn vẹn của chuỗi AND)
tham gia hoạt động chuyển hóa vật chất
Kích thích hấp thụ và cố định Ca ở xương, ngăn cản hấp thụ Ca vào các tế bào mềm, góp phần phát triển cho xương, chống lão hóa
Tham gia cung cấp năng lượng cho hoạt động não: não là cơ quan tiêu thụ nhiều nhất, mỗi tế bào naõ cần năng lượng gấp 10 lâng các tế bào khác. nếu không được cung cấp đủ năng lượng các tế bào não sẽ bị tê liệt tới mức bị hủy hoại
Mg kích thích khoảng 300 Enzyme, chủ yếu các enzyme tham gia vận chuyển Phosphat đẻ tạo năng lượng cho cơ thể
Mg là chất làm dịu thần kinh nhờ vai trò của nó trong cơ chế cố định các tế bào thần kinh. Nếu thiếu Mg gây tình trạng kích thích hệ thần kinh-cơ
Mg làm giảm độ dẫn và làm giảm kích thích cơ tim, chống giảm oxy hóa máu, chống thiếu máu cục bộ , bảo vệ thành mạch, ổn định tiểu cầu
Mg cần cho hoạt động sinh lý của thận, chức năng sinh sản và chức năng hoạt đọng của nhiều hormon
Nhu cầu
trẻ 4-9t: 180
trẻ 10-12t: 240
trẻ 1-3t: 120
Người lớn: 330-420
trẻ sơ sinh: 70
phụ nữ có thai và cho con bú
hàm lượng trong cơ thể: người nặng 70kg có 25-30g Mg trong đó
29% ở cơ bắp và các mô khác
1% ở trong máu
70% ở xương
tổ chức có hàm lượng Mg cao
Não, dịch trong và dịch ngoài tế bào, cơ tim, tế bào gan, ruột, tuyến nội tiết và hệ bạch huyết
trong máu
Huyết tương chứa 22 mg/l
hồng cầu 56mg/l hồng huyết cầu
Phospho
Nhu cầu
trẻ 4-9t: 600
Trẻ 10-12t: 800
trẻ 1-3t: 500
trẻ sơ sinh: 400 mg/ngày
trẻ 13-19t: 1000
người lớn: 800
phụ nữ có thai và cho con bú: 1000
Người già 1000
các tp giàu photpho:
sữa và các sản phẩm từ sữa
trứng
cá
các loại hạt và quả hạch
thịt gia súc và gia cầm
các loại đậu
Những tp giàu protein cũng cấp phospho dồi dào
vai trò
Tham gia cấu tạo xương (lượng nhiều thứ 2 sau Ca)
Kết hợp với Lipid tạo nên màng tế bào
Là thành phần của ATP, tạo năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. Trong quá trình chuyển hoá P, cần có Mg tham gia điều tiết
Hàm lượng cơ thể:
Người trưởng thành nặng 70kg có: 700g P
Phân bố: 80% ở xương, 10% trong cơ bắp, 10% trong các cơ, mô mềm, các protein, chất béo dưới dạng muối Phosphate
chú ý: photpho làm hạn chế hấp thu canxi, làm xương yếu đi, dễ dẫn tới loãng xương
Canxi
Nhu cầu
trẻ 13-19T: 1200
Người lớn: 800-900
trẻ trên 10-12t: 1000
phụ nữ có thai 3 tháng đầu: 800
trẻ 4-9t: 700
phụ nữ có thai 3 tháng giữa: 1200
trẻ 1-3t: 600
phụ nữ có thai 3 tháng cuối/ cho con bú: 1200
trẻ sơ sinh 300-400 mcg/ngày
phụ nữ mãn kinh: 1200-1500
người già: 1000-1200
Vai trò:
Là thành phần chính của xương, răng và móng (99% Ca cơ thể)
Hàn gắn các điểm xương tổn thương -> giúp xương phát triển và cứng, chắc
Là thành phần chính trong quá trình cốt hoá của xương
Cùng với P, tạo TB xương mới, tái tạo đầu xương ở các khớp vận động bị hao mòn
Tham gia dẫn truyền thông tin thần kinh
Tham gia quá trình co, giãn cơ
Tham gia mọi hoạt động của cơ thể & công năng tế bào
Tham gia quá trình đông máu
chú ý khi bổ sung Ca
Cần đồng thời bổ sung Vit D, B6, C, Mg, Zn để kích thích hấp thu và tập trung Ca tại xương
Nên duy trì lương Mg cần thiết để ngăn không cho Ca xâm nhập TB mềm, hướng Ca vào xương (trong trường hợp dư thừa Ca)
Không nên uống nhiều cà phê và ăn mặn (tăng đào thải Ca qua nước tiểu)
Không uống nhiều nước có gas:
tăng thải Ca vì tính acid của nước ngọt & nước có gas
tạo muối khoáng không tan với Phospho -> đóng cặn, ngăn cản lưu thông máu
hàm lượng: 100-1500g, chiếm 1,6% trọng lượng